Bạn đang xem: Công nghệ 10: Bài 25. Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản | Phần Lý thuyết tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội Bài 25: Phương pháp chọn giống vật nuôi, vật nuôi thuỷ sản I. Nhân giống thuần chủng 1. Các khái niệm: Là phương pháp cho …
Giải Vật Lý 10 Bài 25. Động năng Bài 25. ĐỘNG NÃNG A. KIẾN THỨC CẦN NAM vững Khái niệm động năng Năng lượng Mọi vật xung quanh ta đều mang năng lượng. Năng lượng là một trong các đại lượng cơ bản nhất, đặc trưng cho trạng thái của một vật trong thế giới tự nhiên. Một vật ở một trạng thái xác định mang một năng lượng xác định.
Vật lý lớp 8 - Giải bài tập vật lý lớp 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 8 giúp để học tốt vật lý 8. Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt; Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu;
1 Ba định luật Niu tơn Vật lý 10 - Chuyên đề với đầy đủ lý thuyết, bài tập. 1.1 Định luật I - Niutơn. 1.1.1 1. Định luật I - Niutơn; 1.1.2 2. Quán tính; 1.1.3 3. Hệ quy chiếu quán tính; 1.1.4 4. Hệ quy chiếu phi quán tính
Công thức tính Động năng và Bài tập vận dụng - Vật lý 10 bài 25 28/11/2019 Có lẽ các em đã từng nghe qua thông tin trên các phương tiện truyền thông về lũ quét hay sóng thần với sức tàn phá rất mạnh, vậy dòng nước đã mang năng lượng ở dạng nào? Để giải đáp câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu về Động năng là gì?
Lý thuyết Vật lý 10 Bài 25. Động năng I. ĐỊNH NGHĨA VỀ ĐỘNG HỌC 1. Năng lượng Mọi thứ xung quanh chúng ta đều mang năng lượng. Khi một vật tương tác với các vật khác, có thể có sự trao đổi năng lượng giữa chúng. Quá trình trao đổi năng lượng này diễn ra dưới các hình thức khác nhau: thực hiện công, truyền nhiệt, phát ra tia mang năng lượng … 2.
nwteRZ. Nếu các em có những khó khăn nào về bài giảng Vật lý 10 Bài 25 Động năng các em vui lòng đặt câu hỏi để được giải đáp ở đây nhé. Các em có thể đặt câu hỏi nằm trong phần bài tập SGK, bài tập nâng cao, cộng đồng Vật lý HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em. Chúc các em học sinh có nền tảng kiến thức Vật lí thật tốt để đạt kết quả cao nhất nhé. Danh sách hỏi đáp 258 câu Hãy chứng minh có thể dùng một mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. Coi ma sát không đáng kể. Một cuốn sách được đặt trên giá sách. Hãy so sánh thế năng của cuốn sách trong hai trường hợp gốc thế năng là sàn nhà và gốc thế năng là mặt bàn? Khi chạm vào đầu cọc thì búa sinh công để làm gì? Trong quá trình rơi, năng lượng của búa chuyển từ dạng nào sang dạng nào? Máy đóng cọc hoạt động như sau Búa máy được nâng lên đến một độ cao nhất định rồi thả cho rơi xuống cọc cần đóng. Khi búa đang ở một độ cao nhất định thì năng lượng của nó tồn tại dưới dạng nào? Năng lượng đó do đâu mà có? Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với tốc độ 5 km/h trên mặt bàn nằm ngang. Do có ma sát, vật chuyển động chậm dần đều và đi được 1 m thì dừng lại. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/\s^2\ . Thả một quả bóng từ độ cao h xuống sàn nhà. Động năng của quả bóng được chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào ngay khi quả bóng chạm vào sàn nhà? Một mũi tên nặng 48 g đang chuyển động với tốc độ 10 m/s. Tính động năng của mũi tên? Tại sao năng lượng của thiên thạch lại rất lớn so với năng lượng của các vật thường gặp? Khi đang bay, năng lượng của thiên thạch tồn tại dưới dạng nào? Năng lượng của các con sóng trong hình dưới đây tồn tại dưới dạng nào? - Tại sao sóng thần lại có sức tàn phá mạnh hơn rất nhiều so với sóng thông thường? - Tại sao sóng thần chỉ gây ra sự tàn phá khi xô vào vật cản? Phân tích sự tiêu hao năng lượng ở động cơ đốt trong dùng trong ô tô ? Nếu chơi thể thao trong thời tiết lạnh thì nhiệt năng mà cơ thể tỏa ra có được xem là năng lượng có ích không? Vì sao? Xác định năng lượng có ích và năng lượng hao phí khi chơi thể thao? Xác định năng lượng có ích và năng lượng hao phí trong các trường hợp dưới đây a Acquy khi nạp điện. b Acquy khi phóng điện. c Sử dụng ròng rọc để kéo vật nặng lên cao. d Bếp từ khi đang hoạt động. Trong động cơ ô tô chạy bằng xăng và trong trong quạt điện a Có những sự chuyển hóa năng lượng nào? b Trong số những dạng năng lượng tạo thành, dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng nào là hao phí? Theo em thì có thể có bao nhiêu phần trăm động năng của thác nước được nhà máy thủy điện chuyển hóa thành điện năng. Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 1 kg và m2 = 2 kg, chuyển động với vận tốc có độ lớn lần lượt là v1 = 3 m/s và v2 = 2 m/s. a Tính động lượng của mỗi vật. b Vật nào khó dừng lại hơn? Vì sao? Một quả bóng golf có khối lượng 46 g đang nằm yên, sau một cú đánh quả bóng bay lên với tốc độ 70 m/s. Tính xung lượng của lực và độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả bóng. Biết thời gian tác dụng là \0,{ - 3\;}}s.\? Thủ môn khi bắt bóng muốn không đau tay và khỏi ngã thì phải co tay lại và lùi người một chút theo hướng đi qua của quả bóng. Thủ môn làm thế để? A. làm giảm động lượng của quả bóng. B. làm giảm độ biến thiên động lượng của quả bóng C. làm tăng xung lượng của lực quả bóng tác dụng lên tay. D. làm giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay. Xung lượng của lực gây ra tác dụng gì? Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với tốc độ v thì đập vào một bức tường và bật trở lại với cùng tốc độ. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là? A. mv B. – mv C. 2mv D. – 2mv. Tại sao đơn vị của động lượng còn có thể viết là Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với vận tốc 36 km/h và một ô tô có khối lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với vận tốc 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe. Tính độ lớn động lượng trong các trường hợp sau a Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h. b Một hòn đá có khối lượng 500 g chuyển động với tốc độ 10 m/s. c Một electron chuyển động với tốc độ m/s. Biết khối lượng electron bằng 9, kg.
- Động năng của viên đạn đại bác \{{\rm{W}}_{d1}} = \frac{1}{2}{m_1}{v_1}^2 = \frac{1}{2}{. = 2025000J\ v2=54km/h=15m/s - Động năng của ô tô \{{\rm{W}}_{d2}} = \frac{1}{2}{m_2}{v_2}^2 = \frac{1}{2}{. = 112500J\ - Động năng của viên đạn đại bác gấp động năng của ô tô số lần là \\frac{{{{\rm{W}}_{d1}}}}{{{{\rm{W}}_{d2}}}} = \frac{{2025000}}{{112500}} = 18\ - Chọn đáp án D- Mod Vật Lý 10 HỌC247
Hướng dẫn Giải bài tập Vật Lý 10 KNTT Bài 25 Động năng, thế năng giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức. Giải câu hỏi 1 trang 99 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Năng lượng của các con sóng trong Hình tồn tại dưới dạng nào? - Tại sao sóng thần lại có sức tàn phá mạnh hơn rất nhiều so với sóng thông thường? - Tại sao sóng thần chỉ gây ra sự tàn phá khi xô vào vật cản? Giải câu hỏi 2 trang 99 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Khi đang bay, năng lượng của thiên thạch tồn tại dưới dạng nào? - Tại sao năng lượng của thiên thạch lại rất lớn so với năng lượng của các vật thường gặp? - Khi va vào Trái Đất Hình năng lượng của thiên thạch được chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào? Giải câu hỏi 3 trang 99 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Hướng dẫn giải Vận dụng các kiến thức đã học về lực Lời giải chi tiết Khi vận động viên dang lướt ván, bao giờ bản thân cũng ngả về phía sau, hai chân chìa ra phía trước dùng sức đạp lên ván trượt, tạo thành một góc hẹp với mặt nước. Vận động viên dùng sức đạp tạo một lực nghiêng xuống dưới. Mặt khác, theo định luật III newton, ta có mặt nước ngược lại sẽ sinh ra phản lực nghiêng bên trên đối với vận động thông qua ván trượt. Chính phản lực này đã đỡ vận động viên không bị chìm xuống. Giải câu hỏi 4 trang 99 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Một mũi tên nặng 48 g đang chuyển động với tốc độ 10 m/s. Tính động năng của mũi tên. Giải câu hỏi 1 trang 100 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Thả một quả bóng từ độ cao h xuống sàn nhà. Động năng của quả bóng được chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào ngay khi quả bóng chạm vào sàn nhà? Giải câu hỏi 2 trang 100 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với tốc độ 5 km/h trên mặt bàn nằm ngang. Do có ma sát, vật chuyển động chậm dần đều và đi được 1 m thì dừng lại. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 . Giải câu hỏi 3 trang 100 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Máy đóng cọc Hình hoạt động như sau Búa máy được nâng lên đến một độ cao nhất định rồi thả cho rơi xuống cọc cần đóng. 1. Khi búa đang ở một độ cao nhất định thì năng lượng của nó tồn tại dưới dạng nào? Năng lượng đó do đâu mà có? 2. Trong quá trình rơi, năng lượng của búa chuyển từ dạng nào sang dạng nào? 3. Khi chạm vào đầu cọc thì búa sinh công để làm gì? Giải câu hỏi 1 trang 101 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Hình mô tả một cuốn sách được đặt trên giá sách. Hãy so sánh thế năng của cuốn sách trong hai trường hợp gốc thế năng là sàn nhà và gốc thế năng là mặt bàn Giải câu hỏi 2 trang 101 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Một chiếc cần cẩu xây dựng cẩu một khối vật liệu nặng 500 kg từ vị trí A ở mặt đất đến vị trí B của một tòa nhà cao tầng với các thông số cho trên Hình Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 . Tính thế năng của khối vật liệu tại B và công mà cần cẩu đã thực hiện. Giải câu hỏi 3 trang 101 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Hãy chứng minh có thể dùng một mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật Hình Coi ma sát không đáng kể. Giải Bài tập trang 47 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì động năng của nó bằng A. 7 200 J. B. 200 J. C. 200 kJ. D. 72 kJ. Giải Bài tập trang 47 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Một chiếc xe mô tô có khối lượng 220 kg đang chạy với tốc độ 14 m/s. Công cần thực hiện để tăng tốc xe lên tốc độ 19 m/s là bao nhiêu? A. 18 150 J. B. 21 560 J. C. 39 710 J. D. 2 750 J. Giải Bài tập trang 47 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Một vận động viên cử tạ nâng quả tạ khối lượng 200 kg từ mặt đất lên độ cao 1,5m. Lấy gia tốc trọng trường là g = 9,8 m/s2. Độ tăng thế năng của tạ là A. 1 962 J. B. 2 940 J. C. 800 J. D. 3 000 J. Giải Bài tập trang 47 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Một vật nặng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang thì bị tác dụng bởi một lực có độ lớn 15 N theo phương song song với mặt ngang trong thời gian 3 s. Tính a Vận tốc lớn nhất của vật. b Công mà lực đã thực hiện. c Động năng lớn nhất của vật. Giải Bài tập trang 47 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Có ba chiếc xe ô tô với khối lượng và vận tốc lần lượt là Xe A m, v. Xe B m/2, 3v. Xe C 3m, v/2. Thứ tự các xe theo thứ tự động năng tăng dần là A. A, B, C. B. B, C, A. C. C, A, B. D. C, B, A. Giải Bài tập trang 47 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Một máy bay nhỏ có khối lượng 690 kg đang chạy trên đường băng đề cất cánh với động năng J. a Tính tốc độ của máy bay. b Khi bắt đầu cất cánh, tốc độ máy bay tăng gấp 3 lần giá trị trên. Tính động năng của máy bay khi đó. Giải Bài tập trang 48 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Một quả bóng khối lượng 200 g được đẩy với vận tốc ban đầu 2,5 m/s lên một mặt phẳng nghiêng, nhẵn, dài 0,5 m, hợp với phương nằm ngang góc 30° Hình Quả bóng chuyển động như một vật bị ném. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2. Tìm giá trị nhỏ nhất của động năng quả bóng trong quá trình nó chuyển động. Giải Bài tập trang 48 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Ngày 11/7/1979, tàu vũ trụ Skylab quay trở lại bầu khí quyển của Trái Đất và bị nổ thành nhiều mảnh. Mảnh vỡ lớn nhất có khối lượng 1 770 kg và nó va chạm vào bề mặt trái đất với tốc độ 120 m/s. Tính động năng của mảnh vỡ này. Giải Bài tập trang 48 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT Một em bé có khối lượng 4,2 kg đang nằm trên giường có độ cao 40 cm so với mặt sàn thì được bố bế lên đến độ cao 1,5 m so với mặt sàn. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Tính công tối thiểu mà người bố đã thực hiện.
YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 25 về Động năng online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. \2435,4J\ B. \2765,4J\ C. \2169,4J\ D. \5465,4J\ A. \2, J\. B. \2, J\. C. \2, J\. D. \3, J\. A. \19,5J\ B. \15,5J\ C. \32,75J\ D. \18,75J\ A. \1200W\ B. \1700W\ C. \1400W\ D. \500W\ A. 0,45 m/s. B. 1,0 m/s. C. 1,4 m/s. D. 4,4 m/s. A. 459 kJ. B. 69 kJ. C. 900 kJ. D. 120 kJ. A. mv/P. B. P /mv. C. mv2/2P. D. mP/ mv2. A. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với m2 là mv2. B. Động năng của m2 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là mv2. C. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 2mv2. D. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 4mv2. A. 24 B. 10 C. 1,39. D. 18. A. 4 m/s. B. 3 m/s. C. 6 m/s. D. 8 m/s. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10 YOMEDIA
vật lý 10 bài 25