Nội dung chính của đồ án này gồm 5 chương: Chương 1 Giới thiệu chung về đồ án, chương 2 Phân tích sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn, chương 3 Điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu vực, chương 4 quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của 1 Quy định chung. 1.1 Quy trình này quy định những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, công nghệ chế tạo hỗn hợp, công nghệ thi công, kiểm tra, giám sát và nghiệm thu các lớp mặt đường bê tông nhựa sử dụng chất kết dính là nhựa đường polime, được gọi là bê tông nhựa 22 TCN 332:06: CBR of Soils in Place: D4429 : Shear Strength: Unconfined Compression Test: D2166: BS EN ISO 17892-7:2018 & 17892-8:2018 : Unconsolidated-Undrained 22 tcn 334:2006. quy trÌnh kỸ thuẬtthi cÔng vÀ nghiỆm thu lỚp mÓng cẤp phỐi ĐÁ dĂm trong kẾt cẤu Áo ĐƯỜng ÔtÔ 22 tcn 332 - 06; 3: Đế quốc La Mã vào thời điểm đỉnh cao của nó khi Trajan qua đời, năm 117 (với các chư hầu của nó có màu hồng) [3] Tổng quanVị thếĐế quốcThủ đô. Roma. (de facto và de jure từ năm 27 TCN tới năm 286, chỉ de jure từ năm 286 tới năm 476) Mediolanum. (286–402, Tây La Mã) Ravenna TIÊU CHUẨN NGÀNH. 22TCN 333:06. QUY TRÌNH ĐẦM NÉN ĐẤT, ĐÁ DĂM TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2006/QĐ-BGTVT ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ) iWBVfD9. TIÊU CHUẨN NGÀNH22 TCN 3342006QUY TRÌNH KỸ THUẬTTHI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LỚP MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ÔTÔ Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGTVT ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải1. Quy định Phạm vi áp Quy trình này quy định những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, công nghệ thi công và nghiệm thu lớp móng trong kết cấu áo đường mềm đường ôtô sử dụng vật liệu cấp phối đá đăm CPĐD. Các lớp móng bằng vật liệu cấp phối tự nhiên như cấp phối sỏi ong, sỏi đỏ, cấp phối sỏi đồi, cấp phối sỏi cuội suối và các loại cấp phối có cốt liệu bằng xỉ lò cao... không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy trình Quy trình này thay thế "Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô" 22 TCN Các định nghĩa và thuật ngữCPĐD dùng làm móng đường được chia làm hai loại CPĐD loại I và loại CPĐD loại I là cấp phối cốt liệu khoáng mà tất cả các cỡ hạt được nghiền từ đá nguyên CPĐD loại II là cấp phối cốt liệu khoáng được nghiền từ đá nguyên khai hoặc sỏi cuội, trong đó cỡ hạt nhỏ hơn 2,36 mm có thể là khoáng vật tự nhiên không nghiền nhưng khối lượng không vượt quá 50% khối lượng CPĐD. Khi CPĐD được nghiền từ sỏi cuội thì các hạt trên sàng 9,5 mm ít nhất 75% số hạt có từ hai mặt vỡ trở Phạm vi sử dụng của vật liệu CPĐD loại I được sử dụng làm lớp móng trên và móng dưới, trên cơ sở xem xét yếu tố kinh tế, kỹ thuật của kết cấu áo đường mềm có tầng mặt loại A1, A2 theo "Quy trình thiết kế áo đường mềm" 22 TCN 211 -93 hoặc làm lớp móng trên theo "Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường mềm" 22 TCN CPĐD loại II được sử dụng làm lớp móng dưới của kết cấu áo đường có tầng mặt loại A1 và làm lớp móng trên cho tầng mặt loại A2 hoặc B1 theo "Quy trình thiết kế áo đường mềm" 22 TCN 211-93 hoặc làm lớp móng dưới theo "Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường mềm" 22 TCN chú Khi thiết kế áo đường mềm theo "Quy trình thiết kế áo đường mềm" 22TCN 211-93 có thể tham khảo trị số mô đun đàn hồi tính toán của vật liệu CPĐD ở phụ lục Yêu cầu kỹ thuật đối với cấp phối đá Thành phần hạt của vật liệu Thành phần hạt của vật liệu CPĐD được quy định tại Bảng Việc lựa chọn loại CPĐD theo cỡ hạt danh định lớn nhất Dmax phải căn cứ vào chiều dày thiết kế của lớp móng và phải được chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế kết cấu áo đường và chỉ dẫn kỹ thuật của công trìnha Cấp phối loại Dmax = 37,5 mm thích hợp dùng cho lớp móng dưới;b Cấp phối loại Dmax = 25 mm thích hợp dùng cho lớp móng trên;c Cấp phối loại Dmax = 19 mm thích hợp dùng cho việc bù vênh và tăng cường trên các kết cấu mặt đường cũ trong nâng cấp, cải 1. Thành phần hạt của cấp phối đá dămKích cỡ mắt sàngvuông mmTỷ lệ lọt sàng % theo khối lượngDmax = 37,5 mmDmax = 25 mmDmax = 19 mm5037,525199,54,752,360,4250,07510095 - 100-58 - 7839 - 5924 - 3915 - 307 - 192 – 12-10079 - 9067 - 8349 - 6434 - 5425 - 4012 - 242 - 12-1 0090 - 10058 - 7339 - 5930 - 4513 - 272 - Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐDCác chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD được quy định tại Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐDTTChỉ tiêu kỹ thuậtCấp phối đá dămPhương phápthí nghiệmLoại ILoại II1Độ hao mòn Los - Angeles của cốt liệu LA, %£ 35£ 4022 TCN 318 - 042Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt K98, ngâm nước 96 giờ, %³ 100Không quy định22 TCN 332 - 063Giới hạn chảy WL, %£ 25£ 35AASHTO T89-02 *4Chỉ số dẻo IP,%£ 6£ 6AASHTOT90-02 *5Chỉ số PP = Chỉ số dẻo Ip x % lượng lọt qua sàng 0,075 mm£ 45£ 606Hàm lượng hạt thoi dẹt, %£ 15£ 15TCVN 1772 - 87**7Độ chặt đầm nén Kyc­, %³ 98³ 9822 TCN 333-06 phương pháp II-DGhi chú * Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt qua sàng 0,425 mm.** Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài; Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm và chiếm trên 5% khối lượng mẫu;Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả đã xác định cho từng cỡ Công nghệ thi công lớp móng đường bằng cấp phối đá Công tác chuẩn bị thi Công tác chuẩn bị vật liệu CPĐDa Phải tiến hành lựa chọn các nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho công trình. Công tác này bao gồm việc khảo sát, kiểm tra, đánh giá về khả năng đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật, khả năng cung cấp vật liệu theo tiến độ công trình làm cơ sở để Tư vấn giám sát chấp thuận nguồn cung cấp vật Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp phải được tập kết về bãi chứa tại chân công trình để tiến hành các công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu làm cơ sở để Tư vấn giám sát chấp thuận đưa vật liệu vào sử dụng trong công Bãi chứa vật liệu nên bố trí gần vị trí thi công và phải tập kết được khối lượng vật liệu CPĐD tối thiểu cho một ca thi công;- Bãi chứa vật liệu phải được gia cố để không bị cày xới, xáo trộn do sự đi lại của các phương tiện vận chuyển, thi công; không bị ngập nước, bùn đất hoặc vật liệu khác lẫn vào;- Không tập kết lẫn lộn nhiều nguồn vật liệu vào cùng một vị trí;- Trong mọi công đoạn vận chuyển, tập kết, phải có các biện pháp nhằm tránh sự phân tầng của vật liệu Công tác chuẩn bị mặt bằng thi cônga Tiến hành khôi phục, kiểm tra hệ thống cọc định vị tim và mép móng Việc thi công các lớp móng CPĐD chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi công đã được nghiệm thu. Khi cần thiết, phải tiến hành kiểm tra lại các chỉ tiêu kỹ thuật quy định của mặt bằng thi công đặc biệt là độ chặt lu lèn thiết Đối với mặt bằng thi công là móng hoặc mặt đường cũ, phải phát hiện, xử lý triệt để các vị trí hư hỏng cục bộ. Việc sửa chữa hư hỏng và bù vênh phải kết thúc trước khi thi công lớp móng CPĐD. Khi bù vênh bằng CPĐD thì chiều dày bù vênh tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 3 lần cỡ hạt lớn nhất danh định Công tác chuẩn bị thiết bị thi công chủ yếu và thiết bị phục vụ thi cônga Huy động đầy đủ các trang thiết bị thi công chủ yếu như máy rải hoặc máy san, các loại lu, ôtô tự đổ chuyên chở vật liệu, thiết bị khống chế độ ẩm, máy đo đạc cao độ, dụng cụ khống chế chiều dày..., các thiết bị thí nghiệm kiểm tra độ chặt, độ ẩm tại hiện trường...b Tiến hành kiểm tra tất cả các tính năng cơ bản của thiết bị thi công chủ yếu như hệ thống điều khiển chiều dày rải của máy rải, hệ thống rung của lu rung, hệ thống điều khiển thủy lực của lưỡi ben máy san, hệ thống phun nước... nhằm bảo đảm khả năng đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật thi công lớp vật liệu Việc đưa các trang thiết bị trên vào dây truyền thiết bị thi công đại trà phải dựa trên kết quả của công tác thi công thí điểm khoản Các yêu cầu về thi công lớp móng đường bằng vật liệu Công tác tập kết vật liệu vào mặt bằng thi cônga Vật liệu CPĐD, sau khi được chấp thuận đưa vào sử dụng trong công trình, được tập kết đến mặt bằng thi công bằng cách- Đổ trực tiếp vào phễu máy rải hoặc- Đổ thành các đống trên mặt bằng thi công chỉ đối với lớp móng dưới và khi được Tư vấn giám sát cho phép rải bằng máy san với khoảng cách giữa các đống vật liệu phải được tính toán và không quá 10 m khoản Sơ đồ vận hành của các xe tập kết vật liệu, khoảng cách giữa các đống vật liệu phải được dựa vào kết quả của công tác thi công thí điểm khoản CPĐD đã được vận chuyển đến vị trí thi công nên tiến hành thi công ngay nhằm tránh ảnh hưởng đến chất lượng và gây cản trở giao Yêu cầu về độ ẩm của vật liệu CPĐDa Phải bảo đảm vật liệu CPĐD luôn có độ ẩm nằm trong phạm vi độ ẩm tối ưu Wo ± 2% trong suốt quá trình chuyên chở, tập kết, san hoặc rải và lu Trước và trong quá trình thi công, cần phải kiểm tra và điều chỉnh kịp thời độ ẩm của vật liệu Nếu vật liệu có độ ẩm thấp hơn phạm vi độ ẩm tối ưu, phải tưới nước bổ sung bằng các vòi tưới dạng mưa và không được để nước rửa trôi các hạt mịn. Nên kết hợp việc bổ sung độ ẩm ngay trong quá trình san rải, lu lèn bằng bộ phận phun nước đang sương gắn kèm;- Nếu độ ẩm lớn hơn phạm vi độ ẩm tối ưu thì phải rải ra để hong khô trước khi lu Công tác san rải CPĐDa Đối với lớp móng trên, vật liệu CPĐD được rải bằng máy Đối với lớp móng dưới, nên sử dụng máy rải để nâng cao chất lượng công trình. Chỉ được sử dụng máy san để rải vật liệu CPĐD khi có đầy đủ các giải pháp chống phân tầng của vật liệu CPĐD và được Tư vấn giám sát chấp Căn cứ vào tính năng của thiết bị, chiều dày thiết kế, có thể phân thành các lớp thi công. Chiều dày của mỗi lớp thi công sau khi lu lèn không nên lớn hơn 18cm đối với móng dưới và 15cm đối với lớp móng trên và chiều dày tối thiếu của mỗi lớp phải không nhỏ hơn 3 lần cỡ hạt lớn nhất danh định Việc quyết định chiều dày rải thông qua hệ số lu lèn phải căn cứ vào kết quả thi công thí điểm, có thể xác định hệ số rải hệ số lu lèn sơ bộ K*rải như sauK*rải = 1trong đókmax là khối lượng thể tích khô lớn nhất theo kết quả thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn, g/cm3;kr là khối lượng thể tích khô của vật liệu CPĐĐ ở trạng thái rời chưa đầm nén, g/cm3;Kyc là độ chặt yêu cầu của lớp Để bảo đảm độ chặt lu lèn trên toàn bộ bề rộng móng, khi không có khuôn đường hoặc đá vỉa, phải rải vật liệu CPĐD rộng thêm mỗi bên tối thiểu là 25 cm so với bề rộng thiết kế của móng. Tại các vị trí tiếp giáp với vệt rải trước, phải tiến hành loại bỏ các vật liệu CPĐD rời rạc tại các mép của vệt rải trước khi rải vệt tiếp Trường hợp sử dụng máy san để rải vật liệu CPĐD, phải bố trí công nhân lái máy lành nghề và nhân công phụ theo máy nhằm hạn chế và xử lý kịp hiện tượng phân tầng của vật liệu. Với những vị trị vật liệu bị phân tầng, phải loại bỏ toàn bộ vật liệu và thay thế bằng vật liệu CPĐD mới. Việc xác lập sơ đồ vận hành của máy san, rải CPĐD phải dựa vào kết quả của công tác thi công thí điểm khoản Phải thường xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc, độ ẩm, độ đồng đều của vật liệu CPĐD trong suốt quá trình san Công tác lu lèna Phải lựa chọn và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn. Thông thường, sử dụng lu nhẹ với vận tốc chậm để lu những lượt đầu, sau đó sử dụng lu có tải trọng nặng lu tiếp cho đến khi đạt độ chặt yêu Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều đối với tất cả các điểm trên mặt móng kể cả phần mở rộng, đồng thời phải bảo đảm độ bằng phẳng sau khi lu Việc lu lèn phải thực hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao, vệt bánh lu sau chồng lên vệt lu trước từ 20 - 25cm. Những đoạn đường thẳng, lu từ mép vào tim đường và ở các đoạn đường cong, lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng đường Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ, độ dốc ngang, độ bằng phẳng và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân tầng để bù phụ, sửa chữa kịp thời- Nếu thấy có hiện tượng khác thường như rạn nứt, gợn sóng, xô dồn hoặc rời rạc không chặt... phải dừng lu, tìm nguyên nhân và xử lý triệt để rồi mới được lu tiếp. Tất cả các công tác này phải hoàn tất trước khi đạt được 80% công lu; - Nếu phải bù phụ sau khi đã lu lèn xong, thì bề mặt lớp móng CPĐD đó phải được cầy xới với chiều sâu tối thiểu là 5 cm trước khi rải Sơ đồ công nghệ lu lèn áp dụng để thi công đại trà cho từng lớp vật liệu như các loại lu sử dụng, trình tự lu, số lần lu phải được xây dựng trên cơ sở thi công thí điểm lớp móng CPĐD khoản Bảo dưỡng và làm lớp nhựa thấm báma Không cho xe cộ đi lại trên lớp móng khi chưa tưới nhựa thấm bám và phải thường xuyên giữ độ ẩm trên mặt lớp móng CPĐD để tránh các hạt mịn bị gió Đối với lớp móng trên, cần phải nhanh chóng tưới lớp thấm bám bằng nhựa pha dầu loại MC-70 phù hợp với tiêu chuẩn ASTM D2027 hoặc nhũ tương nhựa đường loại SS-1h hoặc CSS-1h phù hợp với tiêu chuẩn ASTM D997 hoặc ASTM D2397.- Trước khi tưới nhựa thấm bám, phải tiến hành làm vệ sinh bề mặt lớp móng nhằm loại bỏ bụi, rác, vật liệu rời rạc bằng các dụng cụ thích hợp như chổi, máy nén khí nhưng không được làm bong bật các cốt liệu của lớp móng;- Khi tưới nhựa thấm bám, phải đảm bảo vật liệu có nhiệt độ làm việc thích hợp khoảng 30 - 65oC đối với MC70 và 25 - 70oC với SS-1h hoặc CSS-1h và nhiệt độ không khí lớn hơn 80C;- Tiến hành phun tưới lớp nhựa thấm bám đồng đều trên toàn bộ bề mặt lớp móng bằng các thiết bị chuyên dụng với áp lực phun từ 2 - 5 at với định mức là 1,2 ± 0,1 lít/ Nếu phải bảo đảm giao thông, ngay sau khi tưới lớp thấm bám, phải phủ một lớp đá mạt kích cỡ 0,5 cm x 1,0 cm với định mức 10 ± 1 lít/m2 và lu nhẹ khoảng 2 - 3 lần/điểm. Đồng thời, phải bố trí lực lượng duy tu, bảo dưỡng hàng ngày như thoát nước bề mặt, bù phụ, quét gạt các hạt đá bị văng dạt và lu lèn lại những chỗ có hiện tượng bị bong bật do xe Thi công thí Yêu cầu đối với công tác thi công thí điểma Việc thi công thí điểm phải được áp dụng cho mỗi mũi thi công trong các trường hợp sau- Trước khi triển khai thi công đại trà;- Khi có sự thay đổi thiết bị thi công chính như lu nặng, máy san, máy rải;- Khi có sự thay đổi về nguồn cung cấp vật liệu hoặc loại vật liệu Công tác thi công thí điểm là cơ sở để đề ra biện pháp tổ chức thi công đại trà nhằm bảo đảm được các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và kinh tế. Do vậy, việc thi công thí điểm phải đưa ra được các thông số công nghệ tối ưu sau- Sơ đồ tập kết vật liệu, sơ đồ vận hành của máy san hoặc máy rải;- Hệ số lu lèn, chiều dày tối ưu của lớp thi công;- Sơ đồ lu lèn của mỗi loại lu với thứ tự và hành trình lu, vận tốc và số lần lu qua một điểm;- Các công tác phụ trợ như bù phụ, xử lý phân tầng và các bước kiểm tra, giám sát chất lượng và tiến độ thi Toàn bộ công tác thi công thí điểm, từ khi lập đề cương cho đến khi xác lập được dây chuyền công nghệ áp dụng cho thi công đại trà, phải được sự kiểm tra và chấp thuận của Tư vấn giám Lập biện pháp tổ chức thi công thí điểma Các phân đoạn được lựa chọn thi công thí điểm phải đại diện cho phạm vi thi công của mỗi mũi thi công về loại hình kết cấu của mặt bằng thi công, độ dốc dọc, dốc ngang, bề rộng lớp móng... Thông thường, chiều dài tối thiểu của mỗi phân đoạn thí điểm là 50 Căn cứ vào yêu cầu về tiến độ thi công, về tiến độ cung cấp vật liệu, điều kiện thực tế về mặt bằng, về khả năng huy động trang thiết bị thi công và các yêu cầu đã nêu ở khoản tiến hành lập ít nhất 2 sơ đồ công nghệ thi công thí điểm ứng với 2 phân đoạn đã được lựa Khi lập các sơ đồ công nghệ thi công thí điểm phải xem xét đầy đủ các đặc tính kỹ thuật của các thiết bị thi công hiện có, kết hợp với kinh nghiệm thi công đã được tích lũy và điều kiện thực tế về năng lực thiết bị, hiện trường. Trong sơ đồ công nghệ thi công thí điểm, phải nêu rõ các vấn đề sau- Tuân thủ theo quy định tại khoản khi xác định sơ bộ chiều dày của mỗi lớp vật liệu CPĐD sau khi rải hoặc san ban đầu có thể tạm lấy hệ số lu lèn là 1,3. Lập sơ đồ vận hành của phương tiện tập kết, san rải vật liệu. Cần xác định sơ bộ cự ly giữa các đống vật liệu khi thi công bằng máy san;- Lựa chọn và huy động các chủng loại lu thích hợp;- Lập sơ đồ lu cho mỗi loại lu, trong đó nêu rõ trình tự lu lèn, số lượt và tốc độ lu qua một điểm, sự phối hợp các loại lu...;- Xác lập sơ bộ các công việc phụ trợ, các bước và thời điểm tiến hành các công tác kiểm tra, giám sát cần thực hiện nhằm đảm bảo sự hoạt động nhịp nhàng của dây chuyền thi công và đảm bảo chất lượng công Tiến hành thi công thí điểma Tiến hành thi công thí điểm theo các sơ đồ công nghệ đã lập trên các phân đoạn thí điểm khác nhau, đồng thời ghi lại các số liệu cơ bản của mỗi bước thi công đã thực hiện như- Số lượng, khối lượng vật liệu chuyên chở của phương tiện tập kết vật liệu đến công trường. Khoảng cách giữa các đống vật liệu CPĐD đối với lớp móng dưới, khi được phép thi công bằng máy san;- Biện pháp bổ tưới nước bổ sung để đạt được độ ẩm trong và sau khi san hoặc rải;- Cao độ trước và sau khi san hoặc rải vật liệu CPĐD;- Các hiện tượng phân tầng, lượn sóng, độ bằng phẳng và việc bù phụ... nếu có ;- Trình tự vào, ra của các loại lu, số lượt và vận tốc lu qua một điểm;- Kết quả thí nghiệm xác định độ chặt, độ ẩm thi công ở giai đoạn cuối của quá trình lu lèn ứng với số lượt đi qua của mỗi loại lu tại vị trí thí nghiệm;- Cao độ sau hoàn thiện công tác lu lèn lớp móng CPĐD;- Thời gian bắt đầu, kết thúc, điều kiện thời tiết khi thí Từ các số liệu đã thu nhận, tiến hành tính toán và hiệu chính lại các thông số như- Hệ số rải hệ số lu lèn Krải được xác định đưa vào các số liệu cao độ trên cùng một mặt cắt tại các điểm tương ứng như sauKrải =CĐrải - CĐmb2CĐlu - CĐmbtrong đóCĐmb là cao độ mặt bằng thi công, m;CĐrải là cao độ bề mặt lớp CPĐD sau khi rải, m;CĐlu là cao độ bề mặt lớp CPĐD sau khi lu lèn xong đã đạt độ chặt yêu cầu, Tương quan giữa số lần lu lèn hoặc công lu và độ chặt đạt được;- Số lượng phương tiện vận chuyển tham gia vào dây chuyền, cự ly giữa các đống vật liệu nếu rải bằng máy san.c Tiến hành hiệu chỉnh sơ đồ thi công thí điểm để áp dụng cho thi công đại Yêu cầu đối với công tác kiểm tra, nghiệm Quy định về lấy mẫu vật liệu CPĐD phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu chất lượng vật liệu và lớp móng Mật độ lấy mẫu, thí nghiệm được quy định trong Quy trình này là tối Để phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu, khối lượng tối thiếu lấy mẫu tại hiện trường để thí nghiệm được quy định tại bảng 3. Yêu cầu khối lượng tối thiếu lấy mẫu lấy tại hiện trườngCỡ hạt danh định lớn nhấtDmax = 37,5mmDmax = 25mmDmax = 19 mmKhối lượng mẫu tối thiểu125 Kg100 Kg75 Kg Mẫu thí nghiệm được lấy phải đại diện cho lô sản phẩm hoặc đoạn được thí nghiệm, kiểm tra. Tùy thuộc vào mục đích kiểm tra và điều kiện cụ thể, việc lấy mẫu có thể được thực hiện theo các phương thức khác nhau và tuân thủ các yêu cầu cơ bản saua Khi lấy mẫu tại cửa xả, phải bảo đảm lấy trọn vẹn toàn bộ vật liệu xả ra, không được để rơi vãi;b Khi lấy mẫu trên băng tải, phải lấy hết vật liệu trên toàn bộ mặt cắt ngang của băng tải, đặc biệt chú ý lấy hết các hạt mịn;c Không lấy mẫu vật liệu tại cửa xả hoặc trên băng tải của dây chuyền sản xuất khi dây chuyền mới bắt đầu ca sản xuất, chưa ổn định;d Khi lấy mẫu vật liệu tại các đống chứa, với mỗi đống, gạt bỏ vật liệu phía trên thân đống thành một mặt phẳng có kích thước không nhỏ hơn 50 cm x 50 cm và đào thành hố vuông vắn sao cho đủ khối lượng vật liệu theo quy định thành một hố;đ Khi lấy vật liệu trên lớp móng đã rải, phải đào thành hố thẳng đứng và lấy hết toàn bộ vật liệu theo chiều dày kết Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng vật liệuCông tác kiểm tra, nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD phải được tiến hành theo các giai đoạn sau Giai đoạn kiểm tra phục vụ cho công tác chấp thuận nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho công trìnha Mẫu kiểm tra được lấy tại nguồn cung cấp, cứ m3 vật liệu cung cấp cho công trình hoặc khi liên quan đến một trong các trường hợp sau, tiến hành lấy một mẫu- Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho công trình;- Có sự thay đổi nguồn cung cấp;- Có sự thay đổi địa tầng khai thác của đá nguyên khai;- Có sự thay đổi dây chuyền nghiền sàng hoặc hàm nghiền hoặc cỡ sàng; - Có sự bất thường về chất lượng vật Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu được quy định tại Bảng 1, Bảng Giai đoạn kiểm tra phục vụ công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD đã được tập kết tại chân công trình để đưa vào sử dụnga Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa tại chân công trình, cứ m3 vật liệu lấy một mẫu cho mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự bất thường về chất lượng vật Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và đồng thời thí nghiệm đầm nén trong Kiểm tra trong quá trình thi côngTrong suốt quá trình thi công, đơn vị thi công phải thường xuyên tiến hành thí nghiệm, kiểm tra các nội dung sau Độ ẩm, sự phân tầng của vật liệu CPĐD quan sát bằng mắt và kiểm tra thành phần hạt. Cứ 200m3 vật liệu CPĐD hoặc một ca thi công phải tiến hành lấy một mẫu thí nghiệm thành phần hạt, độ Độ chặt lu lèna Việc thí nghiệm thực hiện theo "Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất bằng phương pháp rót cát" 22 TCN 13-79 hoặc tiêu chuẩn AASHTO T191 và được tiến hành tại mỗi lớp móng CPĐD đã thi công Đến giai đoạn cuối của quá trình lu lèn, phải thường xuyên thí nghiệm kiếm tra độ chặt lu lèn để làm cơ sở kết thúc quá trình lu lèn. Cứ 800 m2 phải tiến hành thí nghiệm độ chặt lu lèn tại một vị trí ngẫu Các yếu tố hình học, độ bằng phẳnga Cao độ, độ dốc ngang của bề mặt lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo cao độ tại tim và tại mép của mặt Chiều dày lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo đạc cao độ trước và sau khi thi công lớp móng tại các điểm tương ứng trên cùng một mặt cắt khi cần thiết, tiến hành đào hố để kiểm tra.c Bề rộng lớp móng được xác định bằng thước Độ bằng phẳng được đo bằng thước 3 m theo "Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đường bằng thước dài 3 mét" 22 TCN 16-79. Khe hở lớn nhất dưới thước được quy định tại Bảng Mật độ kiểm tra và các yêu cầu cụ thể được quy định tại Bảng 4. Yêu cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng của lớp móng bằng CPĐDTTChỉ tiêu kiểm traGiới hại cho phépMật độ kiểm traMóngdướiMóngtrên1Cao độ- 10 mm- 5 mmCứ 40 - 50 m với đoạn tuyến thẳng, 20 - 25 m với đoạn tuyến cong bằng hoặc cong đứng đo một trắc dốc ngang± 0,5%± 0,3%3Chiều dày± 10 mm± 5 mm4Bề rộng- 50 mm- 50 mm5Độ bằng phẳng khe hở lớn nhất dưới thước 3m£ 10 mm£ 5 mmCứ 100 m đo tại một vị Các số liệu thí nghiệm trên là cơ sở để tiến hành nghiệm thu công Kiểm tra nghiệm thu chất lượng thi Đối với độ chặt lu lèn cứ m2 hoặc 1 Km với đường 2 làn xe thí nghiệm kiểm tra tại 2 vị trí ngẫu nhiên trường hợp rải bằng máy san, kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên. Đối với các yếu tố hình học, độ bằng phẳng mật độ kiểm tra bằng 20% khối lượng quy định tại khoản LỤC ACHỈ DẪN LỰA CHỌN TRỊ SỐ MÔ ĐUN ĐÀN HỒI TÍNH TOÁN CỦA VẬT LIỆU CPĐDKhi thiết kế áo đường mềm theo "Quy trình thiết kế áo đường mềm" 22 TCN 211 - 93, có thể lấy trị số mô đun đàn hồi tính toán của vật liệu CPĐD như sauCPĐD loại I 2500 £ Ett £ 3000 daN/cm2;CPĐD loại II 2000 £ Ett < 2500 daN/cm2. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ****** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số 10/2006/QĐ-BGTVT Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2006 QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH “QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CBR CỦA ĐẤT, ĐÁ DĂM TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM” BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢICăn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001; Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm 1999; Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Giao thông vận tải; Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa khoc công nghệ giao thông vận tải, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn Ngành “Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm”.Số đăng ký 22 TCN 332 - 06Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ, Viện trưởng Viện Khoa học và công nghệ giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Việt TiếnTIÊU CHUẨN NGÀNH“QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CBR CỦA ĐẤT, ĐÁ DĂM TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM”22 TCN 332 - 06CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcQUY TRÌNH THÍ NGHIỆMXÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CBR CỦA ĐẤT, ĐÁ DĂM TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM22 TCN 332 - 06BỘ GIAO THÔNGVẬN TẢICó hiệu lực từ ngày…/…/2006Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BGTVT ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải1. Quy định Quy trình này quy định trình tự thí nghiệm để xác định chỉ số CBR California Bearing Ratio của vật liệu sử dụng làm nền, móng đường đất, đất gia cố, cấp phối đá dăm, cấp phối tự nhiên… trong phòng thí nghiệm trên mẫu vật liệu đã được chế Giá trị CBR được xác định theo Quy trình này là cơ sở đánh giá chất lượng vật liệu sử dụng làm nền, móng đường; ngoài ra còn được sử dụng để đánh giá cường độ của kết cấu đường ôtô và đường sân bay trong một số phương pháp thiết kế có sử dụng thông số cường độ theo CBR là tỷ số tính bằng phần trăm giữa áp lực nén do đầu nén gây ra trên mẫu thí nghiệm và áp lực nén trên mẫu tiêu chuẩn ứng với cùng một chiều sâu ép lún quy Việc thí nghiệm xác định CBR của vật liệu được tiến hành trên tổ mẫu 3 mẫu đã được đầm nén ở độ ẩm tốt nhất tương ứng với phương pháp đầm nén quy định. Chỉ số CBR của vật liệu thí nghiệm được xác định tương ứng với độ chặt đầm nén K quy chú 11. Nếu chỉ dẫn kỹ thuật quy định việc đầm nén xác định độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích khô lớn nhất theo phương pháp đầm nén nào phương pháp đầm nén tiêu chuẩn - phương pháp I hoặc phương pháp đầm nén cải tiến - phương pháp II theo Quy trình thí nghiệm đầm nén đất đá dăm trong phòng 22 TCN 333 - 06, thì khi đầm tạo mẫu CBR cũng phải sử dụng loại chày đầm và số lớp vật liệu đầm theo quy định của phương pháp đầm nén Trường hợp cần xác định ảnh hưởng của độ ẩm đầm nén đến CBR, hoặc phục vụ mục đích nghiên cứu, việc thí nghiệm xác định CBR của vật liệu sẽ được tiến hành trên các tổ mẫu 3 tổ mẫu đã được đầm nén trong cối CBR ở các độ ẩm tương ứng 5 độ ẩm khác nhau nằm trong khoảng độ ẩm đầm nén quy định. Quy định thí nghiệm xác định chỉ số CBR của vật liệu trong khoảng độ ẩm đầm nén được quy định tại Phụ lục Nội dung phương pháp thí nghiệmChỉ số CBR của vật liệu trong Quy trình này được hiểu là giá trị CBR xác định qua thí nghiệm trong phòng, trên mẫu vật liệu đã được đầm nén trong cối với độ ẩm đầm nén tốt nhất, được ngâm mẫu trong nước trong thời gian quy định, tương ứng với độ chặt K quy định. Việc thí nghiệm xác định chỉ số CBR của vật liệu được tiến hành theo trình tự sau Thí nghiệm theo Quy trình thí nghiệm đầm nén đất, đá dăm trong phòng 22 TCN 333 - 06 nhằm xác định độ ẩm tốt nhất để đầm tạo mẫu CBR và khối lượng thể tích khô lớn nhất để xác định độ chặt K của mẫu Đầm nén tạo các mẫu trong cối CBR với độ ẩm tốt nhất 3 cối CBR, với công đầm nén khác nhau qua số chầy đầm khác nhau trên 1 lớp, xem khoản Tính độ chặt K tương ứng của các mẫu CBR trên cơ sở đã biết khối lượng thể tích khô của mẫu và khối lượng thể tích khô của mẫu và khối lượng thể tích khô lớn Sau khi ngâm mẫu với thời gian quy định, tiến hành xác định giá trị CBR của các Thiết lập đường cong quan hệ giữa CBR của các mẫu và độ chặt K tương ứng. Căn cứ đường cong quan hệ này, từ giá trị độ chặt K quy định đã biết là giá trị K nhỏ nhất cho phép quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật sẽ xác định được chỉ số CBR tương ứng. Đó là chỉ số CBR của vật liệu được đầm nén ở độ ẩm tốt nhất, tương ứng với độ chặt K quy định.3. Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thí Thiết bị gia tải là một máy nén có khả năng tạo ra lực nén tới 44,5 kN với tốc độ dịch chuyển đều của đế nâng là 1,27 mm/phút, có tác dụng để đầu nén xuyên vào trong mẫu. Đầu nén được làm bằng thép hình trụ, chiều dài không nhỏ hơn 102mm, đường kính mặt cắt ngang là 49,63 ± 0, Đồng hồ đo biến dạng thiên phân kế dùng để đo chuyển vị khi đầu nén xuyên vào mẫu. Hành trình tối đa của đồng hồ không được nhỏ hơn 25mm 1 in và giá trị một vạch đo là 0,01mm 0,0005 in. Cối khuôn CBR bao gồm các bộ phận sau xem Hình 1a Thân cối bằng thép hình trụ rỗng, đường kính trong 152,40 ± 0,66 mm; chiều cao 177,80 ± 0,46 mm;b Đai cối bằng thép hình trụ rỗng, đường kính trong 152,40 ± 0,66 mm; caso khoảng 50mm. Đai cối được thiết kế để có thể lắp vừa vào cả hai đầu của thân cối;c Đế cối là một tấm thép được khoét sâu với đường kính thích hợp bằng đường kính ngoài của thân cối cộng thêm khoảng dung sai để dễ cố định với thân cối khi lắp. Tại vùng khoét sâu được đục các lỗ nhỏ đường kính 1,6mm để nước dễ thấm vào mẫu khi ngâm mẫu trong Tấm đệm là một khối thép hình trụ, đường kính 150,8 ± 0,8mm, dày 61,37 ± 0,25 mm, thích hợp với thân cối cao 177,80 mm để mẫu sau khi đầm sẽ có chiều cao là 116, 43 mm xem Hình 1.Ghi chú 2 Có thể sử dụng loại cối CBR với thân cối có đường kính trong 152,40 ± 0,66 mm; chiều cao 152,40 ± 0,66 mm. Chiều cao của tấm đệm trong trường hợp này phải là 35,97 ± 0,25 mm để mẫu sau khi đầm sẽ có chiều cao là 116,43 Chày đầm theo quy định của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - Dụng cụ đo độ trương nở bao gồm các bộ phận sau xem Hình 1a Tấm đo trương nở là một đĩa bằng đồng hình tròn đường kính 149,2 ± 1,6 mm, trên đĩa có đục các lỗ nhỏ đường kính ở giữa đĩa có gắn một trục vuông góc với đĩa và có vít điều chỉnh được chiều cao của Giá đỡ thiên phân kế là giá kim loại kiểu 3 chân hoặc loại có chức năng tương tự dùng để gắn đồng hồ thiên phân kế và có thể đặt vừa lên trên miệng Tấm gia tải được làm bằng thép, có 3 loại tấm gia tải xem Hình 1a Tấm gia tải hình vành khuyên khép kín, khối lượng 2,27 ± 0,04 kg, đường kính ngoài 149 ± 1,6 mm và đường kính lỗ là 54 mm;b Tấm gia tải hình vành khuyên hở có cùng đường kính ngoài và đường kính lỗ như với loại tấm gia tải hình vành khuyên khép kín. Mỗi tấm gia tải có khối lượng 2,27 ± 0,04 kg;c Tấm gia tải loại nửa hình vành khuyên có cùng đường kính ngoài và đường kính lỗ như với loại tấm gia tải hình vành khuêyn khép kín. Mỗi đôi tấm gia tải có khối lượng 2,27 ± 0,04 Bể ngâm mẫu là loại bể có dung tích thích hợp để ngâm mẫu thí nghiệm CBR và có thể duy trì mực nước luôn cao hơn bề mặt mẫu 25 Tủ sấy là loại có bộ phận cảm biến nhiệt để có thể tự động duy trì nhiệt độ trong tủ ở mức 110 ± 50C dùng để sấy khô Cân có 2 chiếc, một chiếc cân có khả năng cân được đến 15 kg với độ chính xác ± 1 g để xác định khối lượng thể tích ẩm của mẫu; một chiếc có khả năng cân được đến 800 g với độ chính xác ± 0,01 g để xác định độ ẩm mẫu. Sàng có 3 sàng lỗ vuông loại 50,0 mm, 19,0 mm và 4,75 Dụng cụ tháo mẫu thường là kích thủy lực hoặc dụng cụ tương đương dùng để tháo mẫu đã đầm ra khỏi Các dụng cụ khác giấy lọc, hộp đựng mẫu ẩm, chảo trộn, muôi xúc, thanh thép cạnh thẳng để hoàn thiện bề mặt 1. Thống kê thiết bị, dụng cụ chủ yếu dùng cho thí nghiệm TTThiết bị, dụng cụSố lượng1Máy nén CBR12Cối đầm loại to D = 152, 4 mm13Chày đầm tiêu chuẩn 14Chày đầm cải tiến15Cối CBR 36Tấm đệm17Tấm đo trương nở38Đồng hồ đo trương nở39Giá đở thiên phân kế310Tấm gia tải 2,27 kg, tối thiểu64. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm Mẫu vật liệu chuyển về phòng thí nghiệm được làm khô bằng cách tãi rời rồi hong gió hoặc cho vào tủ sấy ở nhiệt độ không quá 600C bẻ vỡ mẫu, tách các hạt vật liệu bằng tay hoặc vồ gỗ, tránh làm vỡ các hạt. Sàng và gia công mẫu Nếu tất cả các hạt vật liệu lọt qua sàng 19 mm thì toàn bộ mẫu sẽ được sử dụng để thí nghiệm. Nếu có hạt vật liệu nằm trên sàng 19 mm thì phải gia công mẫu bằng cách thay thế lượng hạt trên sàng 19 mm bằng lượng hạt lọt qua sàng 19 mm và nằm trên sàng 4,75 mm. Lượng vật liệu dùng để thay thế này được lấy ra từ phần dư của mẫu vật liệu cùng Khối lượng mẫu thí nghiệm- Tối thiểu 35 kg đối với thí nghiệm đầm nén theo quy định của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng 22 TCN 333 - 06.- Tối thiểu 25 kg đối với thí nghiệm Thí nghiệm đầm nén Mục đích là để tìm ra giá trị độ ẩm tốt nhất làm cơ sở đầm tạo mẫu CBR và giá trị khối lượng thể tích khô lớn nhất làm cơ sở xác định giá trị độ chặt đầm nén K của mẫu Sử dụng 35 kg vật liệu đã chuẩn bị, tiến hành đầm mẫu vật liệu theo hướng dẫn của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06, phương pháp I-D hoặc phương pháp Xác định giá trị độ ẩm tốt nhất và giá trị khối lượng thể tích khô lớn nhất của vật chú 3 Nếu đã biết giá trị độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích khô lớn nhất của vật liệu qua kết quả đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm đã tiến hành trước thì có thể bỏ qua các thao tác ở khoản Trình tự đầm tạo mẫu thí nghiệm CBR Chia 25 kg mẫu đã chuẩn bị thành 3 phần, mỗi phần khoảng 7 kg để đầm tạo mẫu CBR. Tính lượng nước thích hợp cho vào 3 mẫu để đạt được độ ẩm tốt Đầm mẫu được thực hiện trong cối CBR. Công đầm quy định tương ứng với 3 mẫu là mẫu 1 65 chày/lớp; mẫu 2 30 chày/lớp; mẫu 3 10 chày/ Đầm mẫu 1a Bước 1 lắp chặt khít thân cối và đai cối vào để cối. Đặt tấm đệm vào trong cối. Đặt miếng giấy thấm lên trên tấm Bước 2 trộn mẫu vật liệu với lượng nước tính toán sao cho độ ẩm của mẫu đạt được giá trị độ ẩm đầm chặt tốt Bước 3 cho mẫu vào cối để đầm với 65 chày/lớp. Trình tự đầm nén theo quy định của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06 với loại chày đầm và số lớp quy định 3 lớp bằng chày đầm tiêu chuẩn theo phương pháp I, hoặc 5 lớp bằng chày đầm cải tiến theo phương pháp II. Cần chú ý sao cho chiều dày các lớp sau khi đầm bằng nhau, chiều cao mẫu sau khi đầm cao hơn cối khoảng Bước 4 sau khi đầm xong, tháo đai cối ra, dùng thanh thép thẳng cạnh gạt bỏ phần mẫu dư trên miệng cối, nếu chỗ nào bị lõm xuống thì lấy hạt mịn để miết lại cho phẳng; nhấc cối ra khỏi đế cối, nhấc tấm đệm ra ngoài, đặt một miếng giấy thấm lên mặt đế cối; lật ngược cối đã có mẫu đầm và lắp lại vào cối sao cho mặt mẫu vừa được sửa phẳng tiếp xúc với mặt giấy Bước 5 lấy mẫu vật liệu rời ở chảo trộn trước và sau khi đầm để xác định độ ẩm. Với vật liệu hạt mịn thì lấy 100 gam, với vật liệu hạt thô thì lấy 500 gam. Độ ẩm mẫu được tính bằng trung bình cộng của 2 giá trị độ ẩm trước và sau khi Bước 6 xác định khối lượng thể tích khô của mẫu đầm theo hướng dẫn của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - Đầm mẫu thứ 2 và mẫu thứ 3 việc đầm mẫu, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích khô được thực hiện theo trình tự như các bước ở khoản nhưng chỉ khác là mẫu thứ 2 được đầm với 30 chày/lớp, mẫu thứ 3 được đầm với 10 chày/ Ngâm mẫu thí nghiệm CBR Ngâm mẫu tất cả các mẫu sau khi đã đầm trong cối CBR đều được ngâm trong nước trước khi thí nghiệm CBR. Việc ngâm mẫu được tiến hành theo trình tự sau Lấy tấm đo trương nở đặt lên mặt mẫu và đặt các tấm gia tải lên trên. Tổng khối lượng các tấm gia tải quy định là 4,54 Đặt giá đỡ thiên phân kế có gắn đồng hồ thiên phân kế để đo trương nở lên trên miệng cối. Điều chỉnh để chân đồng hồ đo trương nở tiếp xúc ổn định với đỉnh của trục tấm đo trương nở. Ghi lại số đọc trên đồng hồ, ký hiệu là số đọc đầu, S1 mm. Cho mẫu vào trong bể nước để ngâm mẫu. Duy trì mực nước trong bể luôn cao hơn mặt mẫu 25 mm. Thời gian ngâm mẫu thường quy định là 96 giờ 4 ngày đêm. Sau thời gian ngâm mẫu, ghi lại số đọc trên đồng hồ đo trương nở, ký hiệu là số đọc cuối, S2 mm. Xác định độ trương nở độ trương nở, tính theo đơn vị %, được xác định như sauĐộ trương nở % = x 100 1Trong đóS1 là số đọc trên đồng hồ thiên phân kế trướckhi ngâm mẫu, mm;S2 là số đọc trên đồng hồ thiên phân kế sau khi ngâm mẫu, mm;H là chiều cao mẫu trước khi ngâm, 116,43 Lấy mẫu ra khỏi bể nước, nghiêng cối để tháo nước trên mặt mẫu và để nước thoát trong vòng 15 phút. Sau đó, bỏ các tấm gia tải và tấm đo trương nở ra ngoài. Cần thao tác cẩn thận để không làm xáo động bề mặt chú 41. Thông thường, việc thí nghiệm CBR được tiến hành sau khi mẫu được ngâm nước trong thời gian 96 giờ. Tuỳ theo yêu cầu riêng của công trình, theo đặc thù của loại vật liệu, hoặc để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, cách thức và thời gian ngâm mẫu CBR có thể như sau- Không ngâm mẫu, tiến hành nén ngay CBR;- Ngâm mẫu với thời gian khác nhau 24, 48, 72, 96, 120 giờ,…- Mẫu được bảo dưỡng ẩm với tuổi nhất định 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày… sau đó mới tiến hành ngâm mẫu với thời gian quy Khối lượng các tấm gia tải 4,54 kg chất lên mẫu CBR là khối lượng tối thiểu bắt buộc. Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, hoặc theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật, các tấm gia tải có thể được đặt thêm sao cho tạo ra một lực bằng với lực của các lớp phía trên gây ra cho lớp vật liệu thí nghiệm. Các tấm gia tải đặt thêm sẽ được tăng theo từng cấp, mỗi cấp là 2,27 Vật liệu có độ trương nở ³ 3% không thích hợp để xây dựng đường, nếu sử dụng phải được chấp thuận của cấp có thẩm quyền. Không được sử dụng vật liệu có độ trương nở lớn hơn 4%.8. Thí nghiệm CBR Đặt các tấm gia tải lên mặt mẫu. Để tránh hiện tượng lớp vật liệu mềm yếu trên mặt mẫu có thể chèn vào lỗ của tấm gia tải, đặt tấm gia tải hình vành khuyên khép kín lên mặt mẫu, sau đó đặt mẫu lên bàn nén. Bật máy để cho đầu nén tiếp xúc với mặt mẫu và gia lực lên mẫu khoảng 44 N. Sau đó tiếp tục đặt hết các tấm gia tải, bằng với số tấm gia tải sử dụng khi ngâm Duy trì lực đầu nén tác dụng lên mặt mẫu là 44 N, lắp đồng hồ đo biến dạng. Tiến hành điều chỉnh số đọc của đồng hồ đo lực và đồng hồ đo biến dạng về điểm Gia tải bật máy để cho đầu nén xuyên vào mẫu với tốc độ quy định 1,27 mm/phút 0,05 in/phút. Trong quá trình máy chạy, tiến hành ghi chép giá trị lực nén tại các thời điểm đầu nén xuyên vào mẫu 0,64; 1,27; 1,91; 2,54; 3,75; 5,08 và 7,62 mm 0,025; 0,05; 0,075; 0,1; 0,15; 0,2; và 0,3 in. Nếu cần thiết có thể ghi thêm giá trị lực nén tại thời điểm đầu nén xuyên vào mẫu là 10,16 mm và 1,27 mm 0,4 và 0,5 in. Sau đó tắt Tháo mẫu sau khi nén xong, chuyển công tắc về vị trí hạ mẫu. Bật máy để hạ mẫu về vị trí ban đầu. Nhấc mẫu xuống và tháo chú 5 Nếu muốn xác định độ ẩm mẫu sau khi ngâm, lấy mẫu vật liệu ở khoảng giữa của mẫu đá nén CBR với khối lượng 100 gam với vật liệu hạt mịn, 500 gam với vật liệu hạt khô để xác định độ Tính toán, báo cáo kết quả thí nghiệm Vẽ đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép Căn cứ số liệu thí nghiệm các giá trị áp lực nén và chiều sâu ép lún tương ứng để vẽ đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún. Đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún của mẫu thí nghiệm được biểu thị như Hình 2a, trong đó trục hoành biểu thị chiều sâu ép lún mm, trục tung biểu thị áp lực nén tương ứng daN/cm2. Áp lực nén daN/cm2 được tính bằng tỷ số giữa lực nén daN trên diện tích đầu nén cm2. Hiệu chỉnh đồ thị trong một số trường hợp, quan hệ giữa một số giá trị áp lực nén và các chiều sâu ép lún tương ứng tại thời điểm ban đầu nén mẫu không tăng tuyến tính, vì vậy đoạn đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún ở vùng gần gốc tọa độ không thẳng mà bị võng xuống. Trong trường hợp này, để có được quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún chính xác, cần thiết tiến hành hiệu chỉnh. Việc hiệu chỉnh được thực hiện bằng cách dời gốc tọa độ, được tiến hành như sau kéo dài phần đường thẳng của đồ thị xuống phía dưới để đường kéo dài này cắt trục hoành tại 1 điểm - điểm này chính là gốc tọa độ mới xem cách hiệu chỉnh ở Hình 2b. Xác định CBR của mẫu thí Dựa trên đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún, xác định các giá trị áp lực nén ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm ký hiệu là P1 và 5,08 mm ký hiệu là P2. Tính các giá trị CBR theo công thức sau làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.CBR1 % = x 100 2CBR2 % = x 100 3Trong đóCBR1 là giá trị CBR tính với chiều sâu ép lún 2,54 mm 0,1 in, %;CBR2 là giá trị CBR tính với chiều sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, %;P1 là áp lực nén trên mẫu thí nghiệm ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm 0,1 in, daN/cm2;P2 là áp lực nén trên mẫu thí nghiệm ứng với chiều sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, daN/cm2;69 là áp lực nén tiêu chuẩn ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm 0,1 in, daN/cm2;103 là áp lực nén tiêu chuẩn ứng với chiều sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, daN/cm2; Xác định CBR của mẫu thí nghiệm giá trị thí nghiệm CBR1 được chọn làm CBR của mẫu khi CBR1 ³ CBR2. Nếu CBR2 > CBR1 thì phải làm lại thí nghiệm; nếu kết quả thí nghiệm vẫn tương tự thì chọn CBR2 làm CBR của mẫu thí Xác định chỉ số CBR của vật Vẽ đồ thị quan hệ CBR - độ chặt K căn cứ kết quả xác định CBR của 3 mẫu khoản và hệ số đầm nén K tương ứng trên cơ sở khối lượng thể tích khô của 3 mẫu CBR và khối lượng thể tích khô lớn nhất, vẽ đường cong quan hệ CBR - độ chặt Từ đồ thị này, căn cứ giá trị độ chặt đầm nén quy định K để xác định CBR xem Hình 3. Đó là giá trị CBR của vật liệu được đầm tại độ ẩm tốt nhất ứng với độ chặt đầm nén quy định K. Báo cáo kết quả Phiếu kết quả thí nghiệm xác định chỉ số CBR phải đầy đủ các thông tin sau đây xem mẫu báo cáo kết quả1- Vật liệu thí nghiệm nguồn vật liệu, loại vật liệu, phạm vi sử dụng;2- Phần trăm khối lượng của vật liệu nằm trên sàng 19 mm nếu có;3- Tổng khối lượng tấm gia tải;4- Khối lượng thể tích khô lớn nhất g/cm3, độ ẩm đầm nén tốt nhất %;5- Công đầm số chày đầm/lớp, số lớp đầm, độ ẩm đầm nén %, khối lượng thể tích ẩm g/cm3, khối lượng thể tích khô g/cm3, độ trương nở % tương ứng của các mẫu;6- Đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún, giá trị CBR % tương ứng của các mẫu;7- Đồ thị quan hệ CBR - hệ số đầm nén K;8- Giá trị chỉ số CBR của vật liệu đầm nén tại độ ẩm tốt nhất ứng với độ chặt đầm nén quy định K.MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBRTÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆMPHÒNG THÍ NGHIỆM LAS-XD…SỐ……/2006/ LAS XD-…….BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBR1. Đơn vị yêu cầu3. Nguồn gốc mẫu5. Ngày gửi mẫu7. Quy trình 22 TCN 332-062. Công trình4. Phạm vi sử dụng6. Ngày thí nghiệm8. Số hiệu mẫu M1M2M3Kết quả thí nghiệmChiều sâu ép lúnSố chày / lớpM1-10 chàyM2-30 chàyM3-65 chàyinmmSố đọcÁp lực daN/cm2CBR %CBR h. chỉnhSố đọcÁp lực daN/cm2CBR %CBR h. chỉnhSố đọcÁp lực daN/cm2CBR %CBR h. chỉnh0,0250,641,00,410,02,820,05,40,0501,272,00,628,07,542,011,20,0751,914,01,238,010,262,016,50,1002,549,02,53,63,950,013,419,419,478,020,830,130,10,1253,1814,03,858,015,588,023,40,1503,7517,04,665,017,399,026,30,1754,4520,05,470,018,7108,028,70,2005,0821,05,75,55,774,019,719,119,1115,030,629,729,70,3007,6222,05,985,022,6125,033,2KL thể tích khô, g/cm31,5831,6531,781Độ ẩm chế bị, %19,119,219,7Độ trương nở, %0,320,340,37Khối lượng thể tích khô lớn nhất = 1,70 g/cm3Độ ẩm tốt nhất = 18,8 %CBR % tại K = 1,00 là 22,0 K = 0,95 là 12,5CBR % tại K = 0,98 là 19,4Hà Nội, ngày… tháng… năm 2006Đơn vị thực hiện thí nghiệmKý tên, đóng dấuPhòng LAS-XD…Ký tên, đóng dấuNgười thí nghiệmKý tênNgười kiểm traKý tênMẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBRTÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆMPHÒNG THÍ NGHIỆM LAS-XD…SỐ……/2006/ LAS XD-…….BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBR 22 TCN 332 - 06KẾT QUẢ ĐẦM NÉN MẪU CBR VÀ ĐỘ TRƯƠNG NỞ1. Đơn vị yêu cầu2. Công trình3. Nguồn gốc mẫu4. Phạm vi sử dụng5. Ngày gửi mẫu6. Ngày thí nghiệm7. Số hiệu mẫu M1M2M3Kết quả thí nghiệmSố hiệu mẫuM1M2M3Số lớp555Số chày/lớp103065KL mẫu ướt + khuôn, g126421274513065KL khuôn, g865785528541KL mẫu ướt, g398541934524Thể tích mẫu, cm3211321272122KL thể tích ướt, g/cm31,8861,9712,132Xác định độ ẩmVị trí xác định độ ẩmTrênDướiTBTrênDướiTBTrênDướiTBHộp ẩm số123456KL mẫu ướt + hộp, g350,66345,22364,52366,14365,35345,51KL mẫu khô + hộp, g300,00295,20311,23312,35310,26295,00KL nước, g50,6650,0253,2953,7955,0950,51KL hộp, g35,2833,4533,1133,3836,1233,92KL mẫu khô, g264,72261,75278,12278,97274,14261,08Độ ẩm, %19,1419,1119,1219,1619,2819,2220,1019,3819,72KL thể tích khô, g/cm31,5831,6531,781KL thể tích khô max, g/cm31,700Độ chặt K, %9397105Số liệu đo trương nởNgày thángThời gianKhoảng cách thời gianMẫu M1Mẫu M2Mẫu M3Số đọc đồng hồTrương nở%Số đọc đồng hồTrương nở%Số đọc đồng hồTrương nở% ngày25220,1938230,2033280,243-6-0510002 ngày30270,2345300,2642370,324-6-0510003 ngày35320,2755400,3448430,375-6-0510004 ngày40370,3255400,3448430,37Hà Nội, ngày… tháng… năm 2006Đơn vị thực hiện thí nghiệmKý tên, đóng dấuPhòng LAS-XD…Ký tên, đóng dấuNgười thí nghiệmKý tênNgười kiểm traKý tênPHỤ LỤC ATHÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CBR TRONG KHOẢNG ĐỘ ẨM ĐẦM Mục đích thí nghiệmTrường hợp cần phải xác định ảnh hưởng của độ ẩm đần nén đến CBR, hoặc phục vụ mục đích nghiên cứu, việc thí nghiệm xác định CBR sẽ được tiến hành trên các tổ mẫu đã được đầm nén ở các độ ẩm tương ứng khác nhau nằm trong khoảng độ ẩm đần nén quy định. Căn cứ kết quả thí nghiệm Hình 4-a và 4-b, có thể nội suy để xác định CBR tương ứng với giá trị độ ẩm và khối lượng thể tích khô bất kỳ trong khoảng độ ẩm thí cứ kết quả thí nghiệm Hình 4-c, có thể xác định được giới hạn khoảng độ ẩm đầm nén thích hợp để đạt được trị số CBR nhỏ nhất yêu Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thí nghiệmCác yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thí nghiệm tuân theo quy định tại khoản 3 của Quy trình. Số lượng thiết bị dụng cụ ở bảng 1. Thống kê thiết bị, dụng cụ chủ yếu phục vụ thí nghiệmTTThiết bị, dụng cụSố lượng1Máy nén mẫu CBR12Chày đầm tiêu chuẩn13Chày đầm cải tiến14Cối CBR155Tấm đệm16Tấm đo trương nở157Đồng hồ đo trương nở158Giá đỡ thiên phân kế159Tấm gia tải 2,27 kg, tối Chuẩn bị mẫu thí nghiệm Mẫu thí nghiệm được chuẩn bị theo quy định tại khoản 4 của Quy Đầm tạo mẫu thí nghiệm Lượng mẫu cần thiết để thí nghiệm khối lượng mẫu tối thiểu là 115 kg. Chia đều lượng mẫu thành 3 tổ mẫu, mỗi tổ 5 mẫu. Tổng cộng được chia thành 15 phần nhỏ, mỗi phần khoảng 7 kg để đầm tạo mẫu Đầm tạo mẫu thí nghiệm CBR việc đầm tạo mẫu được thực hiện trong cối CBR. Công đầm quy định tương ứng với 3 tổ mẫu là- Tổ mẫu 1 56 chày/lớp;- Tổ mẫu 2 25 chày/lớp;- Tổ mẫu 3 10 chày/ Đầm tổ mẫu 1- Trộn 5 mẫu vật liệu với lượng nước tính toán để độ ẩm của các mẫu tăng dần từ mẫu thứ 1 đến mẫu thứ 5 sao cho khối lượng thể tích khô của cối thứ 3 gần với khối lượng thể tích khô lớn Tiến hành đầm mẫu mỗi mẫu được đầm với 56 chày/lớp. Mẫu sẽ được đầm với số lớp và loại chày đầm theo quy định của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06 3 lớp bằng chày đầm tiêu chuẩn với phương pháp I hoặc 5 lớp bằng chày đầm cải tiến theo phương pháp II. Việc đầm, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích khô của các mẫu được thực hiện theo trình tự như mô tả tại khoản của Quy trình, chỉ khác ở chỗ các mẫu này sẽ được đầm với 56 chày/ Đầm tổ mẫu 2 và tổ mẫu 3 việc tạo ẩm cho mẫu, đầm mẫu, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích khô được thực hiện theo trình tự quy định tại khoản của Phụ lục này, nhưng chỉ khác ở chỗ các mẫu của tổ mẫu 2 sẽ được đầm với 25 chày/lớp, các mẫu của tổ mẫu 3 sẽ được đầm với 10 chày/ chú Việc đầm tạo mẫu CBR thực chất là thí nghiệm đầm nén theo Quy trình đầm nén đất, đá trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06, chỉ khác ở chỗ vật liệu được đầm trong cối CBR và tất cả các mẫu sau khi đầm đều được giữ lại để thí nghiệm xác định chỉ số Ngâm mẫu CBR ngâm mẫu thí nghiệm CBR được thực hiện theo quy định tại khoản 7 của Quy Thí nghiệm CBR thí nghiệm CBR được thực hiện theo quy định tại khoản 8 của Quy Tính toán, báo cáo kết Vẽ đồ thị quan hệ giữa ứng suất kháng nén - chiều sâu xuyên được thực hiện theo quy định tại khoản của Quy Xác định CBR của mẫu được thực hiện theo quy định tại khoản của Quy Xác định chỉ số CBR của vật liệu Từ kết quả đầm tạo mẫu của 3 tổ mẫu CBR, vẽ 3 đường cong quan hệ giữa khối lượng thể tích khô và độ ẩm đầm nén, mỗi đường cong ứng với 1 tổ mẫu, trong đó trục hoành biểu diện độ ẩm và trục tung biểu diễn khối lượng thể tích khô Hình 4-a. Từ kết quả thí nghiệm CBR của 3 tổ mẫu, vẽ 3 đường cong quan hệ giữa CBR và độ ẩm đầm nén, mỗi đường cong ứng với 1 tổ mẫu, trong đó trục hoành biểu diễn độ ẩm và trục tung biểu diễn giá trị CBR Hình 4-b. Từ hình 4-a và 4-b, xác định và vẽ đường cong quan hệ giữa CBR và khối lượng thể tích khô với các độ ẩm đầm nén khác nhau, trong đó trục hoành biểu diễn khối lượng thể tích khô và trục tung biểu diễn giá trị CBR Hình 4-c. Mỗi đường cong biểu thị quan hệ giữa CBR và khối lượng thể tích khô tại một giá trị độ Từ Hình 4-c, xác định miền giới hạn bởi 4 đường đường giới hạn trên và đường giới hạn dưới của khối lượng thể tích khô hoặc đường giới hạn trên và giới hạn dưới của độ chặt đầm nén; đường giới hạn trên và đường giới hạn dưới của độ ẩm đầm Xác định giá trị CBR nhỏ nhất trong miền giới hạn bởi các đường trên. Giá trị này chính là chỉ số CBR trong khoảng độ ẩm và khoảng khối lượng thể tích khô quy định xem Phụ lục B và Hình 4-c. Báo cáo kết quả tuân theo quy định tại khoản của Quy trình, ngoài ra còn bổ sung các thông tin sau1- Đường cong quan hệ giữa khối lượng thể tích khô và độ ẩm đầm nén của các tổ mẫu Hình 4-a.2- Đường cong quan hệ giữa CBR và độ ẩm đầm nén của các tổ mẫu Hình 4-b.3- Đường cong quan hệ giữa CBR và khối lượng thể tích khô với các độ ẩm đầm nén khác nhau Hình 4-c.4- Giá trị chỉ số CBR của vật liệu trong khoảng độ ẩm quy LỤC BHƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CBR TRONG MỘT KHOẢNG ĐỘ ẨM ĐẦM NÉNBảng 1. Số liệu đầm chặt và nén CBR sử dụng để vẽ Hình 4-a và Hình mẫu 1 Vật liệu được đầm làm 5 lớp, mỗi lớp 56 chàyĐộ ẩm đầm mẫu, %10,012,514,017,520,0KL thể tích khô, g/cm31,7621,8551,8841,8251,751CBR, %7172741,5Tổ mẫu 2 Vật liệu được đầm làm 5 lớp, mỗi lớp 25 chàyĐộ ẩm đầm mẫu, %10,013,516,018,020,5KL thể tích khô, g/cm31,6421,7451,7711,7521,695CBR, %4,011,019,06,03,0Tổ mẫu 3 Vật liệu được đầm làm 5 lớp, mỗi lớp 10 chàyĐộ ẩm đầm mẫu, %9,815,718,320,522,2KL thể tích khô, g/cm31,5001,6201,6701,6501,590CBR, %1,09,511,06,04,5Bảng 2. Số liệu để vẽ quan hệ khối lượng thể tích khô - CBR cho Hình 4-cĐộ ẩm đầm mẫuTổ mẫuKhối lượng thể tích khôCBRĐộ ẩm đầm mẫuTổ mẫuKhối lượng thể tích khôCBR10,011,7627,016,011,86114,021,6424,021,77119,031,5011,231,64010,012,011,84515,018,011,8203,021,7058,021,7526,031,5404,131,67411,014,011,88427,020,011,7511,521,75113,021,7053,531,5807,031,6607,0Bảng 3. Kết quả xác định CBR Khối lượng thể tích khô lớn nhất, g/ ẩm tốt nhất, %14,0Khối lượng thể tích khô tại K = 95%, g/ trị CBR nhỏ nhất, %10,0- Khoảng độ ẩm từ 12% đến 14%- Khoảng độ chặt từ K = 95% đến K = 100% Ngày đăng 05/02/2020, 0732 Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 3322006 quy định trình tự thí nghiệm để xác định chỉ số CBR California Bearing Ratio của vật liệu sử dụng làm nền, móng đường đất, đất gia cố, cấp phối đá dăm, cấp phối tự nhiên… trong phòng thí nghiệm trên mẫu vật liệu đã được chế bị. Mời các bạn cùng tham khảo. TIÊU CHUẨN NGÀNH 22TCN 3322006 “QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CBR CỦA ĐẤT, ĐÁ DĂM TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM” Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BGTVT ngày 20/02/2006 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định chung Quy trình quy định trình tự thí nghiệm để xác định số CBR California Bearing Ratio vật liệu sử dụng làm nền, móng đường đất, đất gia cố, cấp phối đá dăm, cấp phối tự nhiên… phòng thí nghiệm mẫu vật liệu chế bị Giá trị CBR xác định theo Quy trình sở đánh giá chất lượng vật liệu sử dụng làm nền, móng đường; ngồi sử dụng để đánh giá cường độ kết cấu đường ôtô đường sân bay số phương pháp thiết kế có sử dụng thông số cường độ theo CBR CBR tỷ số tính phần trăm áp lực nén do đầu nén gây ra mẫu thí nghiệm áp lực nén mẫu tiêu chuẩn ứng với chiều sâu ép lún quy định Việc thí nghiệm xác định CBR vật liệu tiến hành tổ mẫu 3 mẫu đầm nén độ ẩm tốt tương ứng với phương pháp đầm nén quy định Chỉ số CBR vật liệu thí nghiệm xác định tương ứng với độ chặt đầm nén K quy định Ghi 1 Nếu dẫn kỹ thuật quy định việc đầm nén xác định độ ẩm tốt khối lượng thể tích khô lớn theo phương pháp đầm nén phương pháp đầm nén tiêu chuẩn - phương pháp I phương pháp đầm nén cải tiến - phương pháp II theo Quy trình thí nghiệm đầm nén đất đá dăm phòng 22 TCN 333 - 06, đầm tạo mẫu CBR phải sử dụng loại chày đầm số lớp vật liệu đầm theo quy định phương pháp đầm nén Trường hợp cần xác định ảnh hưởng độ ẩm đầm nén đến CBR, phục vụ mục đích nghiên cứu, việc thí nghiệm xác định CBR vật liệu tiến hành tổ mẫu 3 tổ mẫu đầm nén cối CBR độ ẩm tương ứng 5 độ ẩm khác nằm khoảng độ ẩm đầm nén quy định Quy định thí nghiệm xác định số CBR vật liệu khoảng độ ẩm đầm nén quy định Phụ lục A Nội dung phương pháp thí nghiệm Chỉ số CBR vật liệu Quy trình hiểu giá trị CBR xác định qua thí nghiệm phòng, mẫu vật liệu đầm nén cối với độ ẩm đầm nén tốt nhất, ngâm mẫu nước thời gian quy định, tương ứng với độ chặt K quy định Việc thí nghiệm xác định số CBR vật liệu tiến hành theo trình tự sau Thí nghiệm theo Quy trình thí nghiệm đầm nén đất, đá dăm phòng 22 TCN 333 - 06 nhằm xác định độ ẩm tốt để đầm tạo mẫu CBR khối lượng thể tích khơ lớn để xác định độ chặt K mẫu CBR Đầm nén tạo mẫu cối CBR với độ ẩm tốt 3 cối CBR, với công đầm nén khác qua số chầy đầm khác lớp, xem khoản Tính độ chặt K tương ứng mẫu CBR sở biết khối lượng thể tích khơ mẫu khối lượng thể tích khơ mẫu khối lượng thể tích khơ lớn Sau ngâm mẫu với thời gian quy định, tiến hành xác định giá trị CBR mẫu Thiết lập đường cong quan hệ CBR mẫu độ chặt K tương ứng Căn đường cong quan hệ này, từ giá trị độ chặt K quy định biết là giá trị K nhỏ cho phép quy định Chỉ dẫn kỹ thuật xác định số CBR tương ứng Đó số CBR vật liệu được đầm nén độ ẩm tốt nhất, tương ứng với độ chặt K quy định Yêu cầu thiết bị, dụng cụ thí nghiệm Thiết bị gia tải máy nén có khả tạo lực nén tới 44,5 kN với tốc độ dịch chuyển đế nâng 1,27 mm/phút, có tác dụng để đầu nén xuyên vào mẫu Đầu nén làm thép hình trụ, chiều dài khơng nhỏ 102mm, đường kính mặt cắt ngang 49,63 0,13mm Đồng hồ đo biến dạng thiên phân kế dùng để đo chuyển vị đầu nén xuyên vào mẫu Hành trình tối đa đồng hồ khơng nhỏ 25mm 1 in giá trị vạch đo 0,01mm 0,0005 in Cối khuôn CBR bao gồm phận sau xem Hình 1 a Thân cối thép hình trụ rỗng, đường kính 152,40 mm; b Đai cối thép hình trụ rỗng, đường kính 152,40 thiết kế để lắp vừa vào hai đầu thân cối; 0,66 mm; chiều cao 177,80 0,46 0,66 mm; caso khoảng 50mm Đai cối c Đế cối thép khoét sâu với đường kính thích hợp bằng đường kính ngồi thân cối cộng thêm khoảng dung sai để dễ cố định với thân cối lắp Tại vùng khoét sâu đục lỗ nhỏ đường kính 1,6mm để nước dễ thấm vào mẫu ngâm mẫu nước Tấm đệm khối thép hình trụ, đường kính 150,8 0,8mm, dày 61,37 0,25 mm, thích hợp với thân cối cao 177,80 mm để mẫu sau đầm có chiều cao 116, 43 mm xem Hình 1 Ghi 2 Có thể sử dụng loại cối CBR với thân cối có đường kính 152,40 0,66 mm; chiều cao 152,40 0,66 mm Chiều cao đệm trường hợp phải 35,97 0,25 mm để mẫu sau đầm có chiều cao 116,43 mm Chày đầm theo quy định Quy trình đầm nén đất, đá dăm phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06 Dụng cụ đo độ trương nở bao gồm phận sau xem Hình 1 a Tấm đo trương nở đĩa đồng hình tròn đường kính 149,2 1,6 mm, đĩa có đục lỗ nhỏ đường kính đĩa có gắn trục vng góc với đĩa có vít điều chỉnh chiều cao trục b Giá đỡ thiên phân kế giá kim loại kiểu chân loại có chức tương tự dùng để gắn đồng hồ thiên phân kế đặt vừa lên miệng cối Tấm gia tải làm thép, có loại gia tải xem Hình 1 a Tấm gia tải hình vành khuyên khép kín, khối lượng 2,27 mm đường kính lỗ 54 mm; 0,04 kg, đường kính ngồi 149 1,6 b Tấm gia tải hình vành khun hở có đường kính ngồi đường kính lỗ với loại gia tải hình vành khun khép kín Mỗi gia tải có khối lượng 2,27 0,04 kg; c Tấm gia tải loại nửa hình vành khun có đường kính ngồi đường kính lỗ với loại gia tải hình vành khyn khép kín Mỗi đơi gia tải có khối lượng 2,27 0,04 kg Bể ngâm mẫu loại bể có dung tích thích hợp để ngâm mẫu thí nghiệm CBR trì mực nước ln cao bề mặt mẫu 25 mm Tủ sấy loại có phận cảm biến nhiệt để tự động trì nhiệt độ tủ mức 110 50C dùng để sấy khơ mẫu Cân có chiếc, cân có khả cân đến 15 kg với độ xác g để xác định khối lượng thể tích ẩm mẫu; có khả cân đến 800 g với độ xác 0,01 g để xác định độ ẩm mẫu Sàng có sàng lỗ vuông loại 50,0 mm, 19,0 mm 4,75 mm Dụng cụ tháo mẫu thường kích thủy lực dụng cụ tương đương dùng để tháo mẫu đầm khỏi cối Các dụng cụ khác giấy lọc, hộp đựng mẫu ẩm, chảo trộn, muôi xúc, thép cạnh thẳng để hoàn thiện bề mặt mẫu Bảng Thống kê thiết bị, dụng cụ chủ yếu dùng cho thí nghiệm TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Máy nén CBR Cối đầm loại to D = 152, mm Chày đầm tiêu chuẩn Chày đầm cải tiến Cối CBR Tấm đệm Tấm đo trương nở Đồng hồ đo trương nở Giá đở thiên phân kế 10 Tấm gia tải 2,27 kg, tối thiểu Chuẩn bị mẫu thí nghiệm Mẫu vật liệu chuyển phòng thí nghiệm làm khô cách tãi rời hong gió cho vào tủ sấy nhiệt độ khơng 600C bẻ vỡ mẫu, tách hạt vật liệu tay vồ gỗ, tránh làm vỡ hạt Sàng gia công mẫu Nếu tất hạt vật liệu lọt qua sàng 19 mm tồn mẫu sử dụng để thí nghiệm Nếu có hạt vật liệu nằm sàng 19 mm phải gia công mẫu cách thay lượng hạt sàng 19 mm lượng hạt lọt qua sàng 19 mm nằm sàng 4,75 mm Lượng vật liệu dùng để thay lấy từ phần dư mẫu vật liệu loại Khối lượng mẫu thí nghiệm - Tối thiểu 35 kg thí nghiệm đầm nén theo quy định Quy trình đầm nén đất, đá dăm phòng 22 TCN 333 - 06 - Tối thiểu 25 kg thí nghiệm CBR Thí nghiệm đầm nén mẫu Mục đích để tìm giá trị độ ẩm tốt làm sở đầm tạo mẫu CBR giá trị khối lượng thể tích khơ lớn làm sở xác định giá trị độ chặt đầm nén K mẫu CBR Sử dụng 35 kg vật liệu chuẩn bị, tiến hành đầm mẫu vật liệu theo hướng dẫn Quy trình đầm nén đất, đá dăm phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06, phương pháp I-D phương pháp II-D Xác định giá trị độ ẩm tốt giá trị khối lượng thể tích khơ lớn vật liệu Ghi 3 Nếu biết giá trị độ ẩm tốt khối lượng thể tích khơ lớn vật liệu qua kết đầm nén đất, đá dăm phòng thí nghiệm tiến hành trước bỏ qua thao tác khoản Trình tự đầm tạo mẫu thí nghiệm CBR Chia 25 kg mẫu chuẩn bị thành phần, phần khoảng kg để đầm tạo mẫu CBR Tính lượng nước thích hợp cho vào mẫu để đạt độ ẩm tốt Đầm mẫu thực cối CBR Công đầm quy định tương ứng với mẫu là mẫu 1 65 chày/lớp; mẫu 2 30 chày/lớp; mẫu 3 10 chày/lớp Đầm mẫu a Bước 1 lắp chặt khít thân cối đai cối vào để cối Đặt đệm vào cối Đặt miếng giấy thấm lên điện b Bước 2 trộn mẫu vật liệu với lượng nước tính tốn cho độ ẩm mẫu đạt giá trị độ ẩm đầm chặt tốt c Bước 3 cho mẫu vào cối để đầm với 65 chày/lớp Trình tự đầm nén theo quy định Quy trình đầm nén đất, đá dăm phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06 với loại chày đầm số lớp quy định 3 lớp chày đầm tiêu chuẩn theo phương pháp I, lớp chày đầm cải tiến theo phương pháp II Cần ý cho chiều dày lớp sau đầm nhau, chiều cao mẫu sau đầm cao cối khoảng 10mm d Bước 4 sau đầm xong, tháo đai cối ra, dùng thép thẳng cạnh gạt bỏ phần mẫu dư miệng cối, chỗ bị lõm xuống lấy hạt mịn để miết lại cho phẳng; nhấc cối khỏi đế cối, nhấc đệm ngoài, đặt miếng giấy thấm lên mặt đế cối; lật ngược cối đã có mẫu đầm lắp lại vào cối cho mặt mẫu vừa sửa phẳng tiếp xúc với mặt giấy thấm đ Bước 5 lấy mẫu vật liệu rời ở chảo trộn trước sau đầm để xác định độ ẩm Với vật liệu hạt mịn lấy 100 gam, với vật liệu hạt thơ lấy 500 gam Độ ẩm mẫu tính trung bình cộng giá trị độ ẩm trước sau đầm e Bước 6 xác định khối lượng thể tích khơ mẫu đầm theo hướng dẫn Quy trình đầm nén đất, đá dăm phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06 Đầm mẫu thứ mẫu thứ 3 việc đầm mẫu, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích khơ thực theo trình tự bước khoản khác mẫu thứ đầm với 30 chày/lớp, mẫu thứ đầm với 10 chày/lớp Ngâm mẫu thí nghiệm CBR Ngâm mẫu tất mẫu sau đầm cối CBR ngâm nước trước thí nghiệm CBR Việc ngâm mẫu tiến hành theo trình tự sau Lấy đo trương nở đặt lên mặt mẫu đặt gia tải lên Tổng khối lượng gia tải quy định 4,54 kg Đặt giá đỡ thiên phân kế có gắn đồng hồ thiên phân kế để đo trương nở lên miệng cối Điều chỉnh để chân đồng hồ đo trương nở tiếp xúc ổn định với đỉnh trục đo trương nở Ghi lại số đọc đồng hồ, ký hiệu số đọc đầu, S1 mm Cho mẫu vào bể nước để ngâm mẫu Duy trì mực nước bể cao mặt mẫu 25 mm Thời gian ngâm mẫu thường quy định 96 4 ngày đêm Sau thời gian ngâm mẫu, ghi lại số đọc đồng hồ đo trương nở, ký hiệu số đọc cuối, S2 mm Xác định độ trương nở độ trương nở, tính theo đơn vị %, xác định sau Độ trương nở % = x 100 1 Trong đó S1 số đọc đồng hồ thiên phân kế trướckhi ngâm mẫu, mm; S2 số đọc đồng hồ thiên phân kế sau ngâm mẫu, mm; H chiều cao mẫu trước ngâm, 116,43 mm Lấy mẫu khỏi bể nước, nghiêng cối để tháo nước mặt mẫu để nước vòng 15 phút Sau đó, bỏ gia tải đo trương nở ngồi Cần thao tác cẩn thận để khơng làm xáo động bề mặt mẫu Ghi 4 Thông thường, việc thí nghiệm CBR tiến hành sau mẫu ngâm nước thời gian 96 Tuỳ theo u cầu riêng cơng trình, theo đặc thù loại vật liệu, để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, cách thức thời gian ngâm mẫu CBR sau - Khơng ngâm mẫu, tiến hành nén CBR; - Ngâm mẫu với thời gian khác nhau 24, 48, 72, 96, 120 giờ,… - Mẫu bảo dưỡng ẩm với tuổi định 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày… sau tiến hành ngâm mẫu với thời gian quy định Khối lượng gia tải 4,54 kg chất lên mẫu CBR khối lượng tối thiểu bắt buộc Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, theo yêu cầu dẫn kỹ thuật, gia tải đặt thêm cho tạo lực với lực lớp phía gây cho lớp vật liệu thí nghiệm Các gia tải đặt thêm tăng theo cấp, cấp 2,27 kg Vật liệu có độ trương nở 3% khơng thích hợp để xây dựng đường, sử dụng phải chấp thuận cấp có thẩm quyền Khơng sử dụng vật liệu có độ trương nở lớn 4% Thí nghiệm CBR Đặt gia tải lên mặt mẫu Để tránh tượng lớp vật liệu mềm yếu mặt mẫu chèn vào lỗ gia tải, đặt gia tải hình vành khun khép kín lên mặt mẫu, sau đặt mẫu lên bàn nén Bật máy đầu nén tiếp xúc với mặt mẫu gia lực lên mẫu khoảng 44 N Sau tiếp tục đặt hết gia tải, với số gia tải sử dụng ngâm mẫu Duy trì lực đầu nén tác dụng lên mặt mẫu 44 N, lắp đồng hồ đo biến dạng Tiến hành điều chỉnh số đọc đồng hồ đo lực đồng hồ đo biến dạng điểm Gia tải bật máy đầu nén xuyên vào mẫu với tốc độ quy định 1,27 mm/phút 0,05 in/phút Trong trình máy chạy, tiến hành ghi chép giá trị lực nén thời điểm đầu nén xuyên vào mẫu 0,64; 1,27; 1,91; 2,54; 3,75; 5,08 7,62 mm 0,025; 0,05; 0,075; 0,1; 0,15; 0,2; 0,3 in Nếu cần thiết ghi thêm giá trị lực nén thời điểm đầu nén xuyên vào mẫu là 10,16 mm 1,27 mm 0,4 0,5 in Sau tắt máy Tháo mẫu sau nén xong, chuyển cơng tắc vị trí hạ mẫu Bật máy để hạ mẫu vị trí ban đầu Nhấc mẫu xuống tháo mẫu Ghi 5 Nếu muốn xác định độ ẩm mẫu sau ngâm, lấy mẫu vật liệu khoảng mẫu đá nén CBR với khối lượng 100 gam với vật liệu hạt mịn, 500 gam với vật liệu hạt khô để xác định độ ẩm Tính tốn, báo cáo kết thí nghiệm Vẽ đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún Căn số liệu thí nghiệm giá trị áp lực nén chiều sâu ép lún tương ứng để vẽ đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún Đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún mẫu thí nghiệm biểu thị Hình 2a, trục hồnh biểu thị chiều sâu ép lún mm, trục tung biểu thị áp lực nén tương ứng daN/cm2 Áp lực nén daN/cm2 tính tỷ số lực nén daN diện tích đầu nén cm2 Hiệu chỉnh đồ thị số trường hợp, quan hệ số giá trị áp lực nén chiều sâu ép lún tương ứng thời điểm ban đầu nén mẫu không tăng tuyến tính, đoạn đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún vùng gần gốc tọa độ không thẳng mà bị võng xuống Trong trường hợp này, để có quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún xác, cần thiết tiến hành hiệu chỉnh Việc hiệu chỉnh thực cách dời gốc tọa độ, tiến hành sau kéo dài phần đường thẳng đồ thị xuống phía để đường kéo dài cắt trục hồnh điểm - điểm gốc tọa độ xem cách hiệu chỉnh Hình 2b Xác định CBR mẫu thí nghiệm Dựa đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún, xác định giá trị áp lực nén ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm ký hiệu P1 5,08 mm ký hiệu P2 Tính giá trị CBR theo cơng thức sau làm tròn đến chữ số sau dấu phẩy CBR1 % = CBR2 % = x 100 2 x 100 3 Trong đó CBR1 giá trị CBR tính với chiều sâu ép lún 2,54 mm 0,1 in, %; CBR2 giá trị CBR tính với chiều sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, %; P1 áp lực nén mẫu thí nghiệm ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm 0,1 in, daN/cm 2; P2 áp lực nén mẫu thí nghiệm ứng với chiều sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, daN/cm 2; 69 áp lực nén tiêu chuẩn ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm 0,1 in, daN/cm 2; 103 áp lực nén tiêu chuẩn ứng với chiều sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, daN/cm 2; Xác định CBR mẫu thí nghiệm giá trị thí nghiệm CBR chọn làm CBR mẫu CBR1 CBR2 Nếu CBR2 > CBR1 phải làm lại thí nghiệm; kết thí nghiệm tương tự chọn CBR2 làm CBR mẫu thí nghiệm Xác định số CBR vật liệu Vẽ đồ thị quan hệ CBR - độ chặt K kết xác định CBR mẫu khoản hệ số đầm nén K tương ứng trên sở khối lượng thể tích khơ mẫu CBR khối lượng thể tích khơ lớn nhất, vẽ đường cong quan hệ CBR - độ chặt K Từ đồ thị này, giá trị độ chặt đầm nén quy định K để xác định CBR xem Hình 3 Đó giá trị CBR vật liệu được đầm độ ẩm tốt ứng với độ chặt đầm nén quy định K Báo cáo kết quả Phiếu kết thí nghiệm xác định số CBR phải đầy đủ thông tin sau xem mẫu báo cáo kết quả 1- Vật liệu thí nghiệm nguồn vật liệu, loại vật liệu, phạm vi sử dụng; 2- Phần trăm khối lượng vật liệu nằm sàng 19 mm nếu có; 3- Tổng khối lượng gia tải; 4- Khối lượng thể tích khơ lớn g/cm3, độ ẩm đầm nén tốt %; 5- Công đầm số chày đầm/lớp, số lớp đầm, độ ẩm đầm nén %, khối lượng thể tích ẩm g/cm 3, khối lượng thể tích khơ g/cm3, độ trương nở % tương ứng mẫu; 6- Đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún, giá trị CBR % tương ứng mẫu; 7- Đồ thị quan hệ CBR - hệ số đầm nén K; 8- Giá trị số CBR vật liệu đầm nén độ ẩm tốt ứng với độ chặt đầm nén quy định K MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBR TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM PHỊNG THÍ NGHIỆM LAS-XD… SỐ……/2006/ LAS XD-…… BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBR Đơn vị u cầu Cơng trình Nguồn gốc mẫu Phạm vi sử dụng Ngày gửi mẫu Ngày thí nghiệm Quy trình 22 TCN 332-06 Số hiệu mẫu M1 M2 M3 Kết thí nghiệm Chiều sâu ép lún Số chày / lớp M1-10 chày in mm Số đọc Áp lực daN/cm2 CBR % M2-30 chày CBR h chỉnh Số đọc Áp lực daN/cm2 M3-65 chày CBR % CBR h chỉnh Số đọc Áp lực daN/cm2 0,025 0,64 1,0 0,4 10,0 2,8 20,0 5,4 0,050 1,27 2,0 0,6 28,0 7,5 42,0 11,2 0,075 1,91 4,0 1,2 38,0 10,2 62,0 16,5 0,100 2,54 9,0 2,5 50,0 13,4 78,0 20,8 0,125 3,18 14,0 3,8 58,0 15,5 88,0 23,4 0,150 3,75 17,0 4,6 65,0 17,3 99,0 26,3 0,175 4,45 20,0 5,4 70,0 18,7 108,0 28,7 0,200 5,08 21,0 5,7 74,0 19,7 115,0 30,6 0,300 7,62 22,0 5,9 85,0 22,6 125,0 33,2 3,6 5,5 3,9 5,7 19,4 19,1 19,4 19,1 CBR % CBR h chỉnh 30,1 30,1 29,7 29,7 KL thể tích khơ, g/cm3 1,583 1,653 1,781 Độ ẩm chế bị, % 19,1 19,2 19,7 Độ trương nở, % 0,32 0,34 0,37 Khối lượng thể tích khơ lớn = 1,70 g/cm3 Độ ẩm tốt = 18,8 % CBR % CBR % K = 1,00 22,0 K = 0,95 12,5 K = 0,98 19,4 Hà Nội, ngày… tháng… năm 2006 Đơn vị thực thí nghiệm Phòng LAS-XD… Người thí nghiệm Người kiểm tra Ký tên, đóng dấu Ký tên, đóng dấu Ký tên Ký tên MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBR TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM PHỊNG THÍ NGHIỆM LAS-XD… SỐ……/2006/ LAS XD-…… BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBR 22 TCN 332 - 06 KẾT QUẢ ĐẦM NÉN MẪU CBR VÀ ĐỘ TRƯƠNG NỞ Đơn vị u cầu Cơng trình Nguồn gốc mẫu Phạm vi sử dụng Ngày thí nghiệm Ngày gửi mẫu Số hiệu mẫu M1 M2 M3 Kết thí nghiệm Số hiệu mẫu M1 M2 M3 Số lớp 5 Số chày/lớp 10 30 65 KL mẫu ướt + khuôn, g 12642 12745 13065 KL khuôn, g 8657 8552 8541 KL mẫu ướt, g 3985 4193 4524 Thể tích mẫu, cm3 2113 2127 2122 KL thể tích ướt, g/cm3 1,886 1,971 2,132 Xác định độ ẩm Vị trí xác định độ ẩm Trên Dưới Trên Dưới Trên Dưới KL mẫu ướt + hộp, g 350,66 345,22 364,52 366,14 365,35 345,51 KL mẫu khô + hộp, g 300,00 295,20 311,23 312,35 310,26 295,00 KL nước, g 50,66 50,02 53,29 53,79 55,09 50,51 KL hộp, g 35,28 33,45 33,11 33,38 36,12 33,92 KL mẫu khô, g 264,72 261,75 278,12 278,97 274,14 261,08 Độ ẩm, % 19,14 19,11 19,16 19,28 20,10 19,38 Hộp ẩm số KL thể tích khơ, g/cm3 1,583 KL thể tích khơ max, g/cm3 Độ chặt K, % TB 19,12 1,653 TB 19,22 1,781 1,700 93 97 105 TB 19,7 Số liệu đo trương nở Mẫu M1 Ngày tháng Thời gian Mẫu M2 Khoảng Số đọc cách thời Trương nở đồng hồ gian % Số đọc Trương nở đồng hồ Mẫu M3 Số đọc Trương nở đồng hồ % 15 % 1-605 1000 2-605 1000 ngày 25 22 0,19 38 23 0,20 33 28 0,2 3-605 1000 ngày 30 27 0,23 45 30 0,26 42 37 0,3 4-605 1000 ngày 35 32 0,27 55 40 0,34 48 43 0,3 5-605 1000 ngày 40 37 0,32 55 40 0,34 48 43 0,3 Hà Nội, ngày… tháng… năm 2006 Đơn vị thực thí nghiệm Phòng LAS-XD… Người thí nghiệm Người kiểm tra Ký tên, đóng dấu Ký tên, đóng dấu Ký tên Ký tên PHỤ LỤC A THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CBR TRONG KHOẢNG ĐỘ ẨM ĐẦM NÉN Mục đích thí nghiệm Trường hợp cần phải xác định ảnh hưởng độ ẩm đần nén đến CBR, phục vụ mục đích nghiên cứu, việc thí nghiệm xác định CBR tiến hành tổ mẫu đầm nén độ ẩm tương ứng khác nằm khoảng độ ẩm đần nén quy định Căn kết thí nghiệm Hình 4-a 4-b, nội suy để xác định CBR tương ứng với giá trị độ ẩm khối lượng thể tích khơ khoảng độ ẩm thí nghiệm Căn kết thí nghiệm Hình 4-c, xác định giới hạn khoảng độ ẩm đầm nén thích hợp để đạt trị số CBR nhỏ yêu cầu Yêu cầu thiết bị, dụng cụ thí nghiệm Các yêu cầu thiết bị, dụng cụ thí nghiệm tuân theo quy định khoản Quy trình Số lượng thiết bị dụng cụ bảng Bảng Thống kê thiết bị, dụng cụ chủ yếu phục vụ thí nghiệm TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Máy nén mẫu CBR Chày đầm tiêu chuẩn Chày đầm cải tiến Cối CBR 15 Tấm đệm Tấm đo trương nở 15 Đồng hồ đo trương nở 15 Giá đỡ thiên phân kế 15 Tấm gia tải 2,27 kg, tối thiểu 30 Chuẩn bị mẫu thí nghiệm Mẫu thí nghiệm chuẩn bị theo quy định khoản Quy trình Đầm tạo mẫu thí nghiệm cbr Lượng mẫu cần thiết để thí nghiệm khối lượng mẫu tối thiểu 115 kg Chia lượng mẫu thành tổ mẫu, tổ mẫu Tổng cộng chia thành 15 phần nhỏ, phần khoảng kg để đầm tạo mẫu CBR Đầm tạo mẫu thí nghiệm CBR việc đầm tạo mẫu thực cối CBR Công đầm quy định tương ứng với tổ mẫu là - Tổ mẫu 1 56 chày/lớp; - Tổ mẫu 2 25 chày/lớp; - Tổ mẫu 3 10 chày/lớp Đầm tổ mẫu 1 - Trộn mẫu vật liệu với lượng nước tính tốn để độ ẩm mẫu tăng dần từ mẫu thứ đến mẫu thứ cho khối lượng thể tích khơ cối thứ gần với khối lượng thể tích khơ lớn - Tiến hành đầm mẫu mẫu đầm với 56 chày/lớp Mẫu đầm với số lớp loại chày đầm theo quy định Quy trình đầm nén đất, đá dăm phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06 3 lớp chày đầm tiêu chuẩn với phương pháp I lớp chày đầm cải tiến theo phương pháp II Việc đầm, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích khơ mẫu thực theo trình tự mơ tả khoản Quy trình, khác chỗ mẫu đầm với 56 chày/lớp Đầm tổ mẫu tổ mẫu 3 việc tạo ẩm cho mẫu, đầm mẫu, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích khơ thực theo trình tự quy định khoản Phụ lục này, khác chỗ mẫu tổ mẫu đầm với 25 chày/lớp, mẫu tổ mẫu đầm với 10 chày/lớp Ghi chú Việc đầm tạo mẫu CBR thực chất thí nghiệm đầm nén theo Quy trình đầm nén đất, đá phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06, khác chỗ vật liệu đầm cối CBR tất mẫu sau đầm giữ lại để thí nghiệm xác định số CBR Ngâm mẫu CBR ngâm mẫu thí nghiệm CBR thực theo quy định khoản Quy trình Thí nghiệm CBR thí nghiệm CBR thực theo quy định khoản Quy trình Tính tốn, báo cáo kết Vẽ đồ thị quan hệ ứng suất kháng nén - chiều sâu xuyên thực theo quy định khoản Quy trình Xác định CBR mẫu thực theo quy định khoản Quy trình Xác định số CBR vật liệu Từ kết đầm tạo mẫu tổ mẫu CBR, vẽ đường cong quan hệ khối lượng thể tích khơ độ ẩm đầm nén, đường cong ứng với tổ mẫu, trục hoành biểu diện độ ẩm trục tung biểu diễn khối lượng thể tích khơ Hình 4-a Từ kết thí nghiệm CBR tổ mẫu, vẽ đường cong quan hệ CBR độ ẩm đầm nén, đường cong ứng với tổ mẫu, trục hồnh biểu diễn độ ẩm trục tung biểu diễn giá trị CBR Hình 4-b Từ hình 4-a 4-b, xác định vẽ đường cong quan hệ CBR khối lượng thể tích khơ với độ ẩm đầm nén khác nhau, trục hồnh biểu diễn khối lượng thể tích khơ trục tung biểu diễn giá trị CBR Hình 4-c Mỗi đường cong biểu thị quan hệ CBR khối lượng thể tích khơ giá trị độ ẩm Từ Hình 4-c, xác định miền giới hạn đường đường giới hạn đường giới hạn khối lượng thể tích khơ hoặc đường giới hạn giới hạn độ chặt đầm nén; đường giới hạn đường giới hạn độ ẩm đầm nén Xác định giá trị CBR nhỏ miền giới hạn đường Giá trị số CBR khoảng độ ẩm khoảng khối lượng thể tích khơ quy định xem Phụ lục B Hình 4-c Báo cáo kết quả tuân theo quy định khoản Quy trình, ngồi bổ sung thơng tin sau 1- Đường cong quan hệ khối lượng thể tích khơ độ ẩm đầm nén tổ mẫu Hình 4-a 2- Đường cong quan hệ CBR độ ẩm đầm nén tổ mẫu Hình 4-b 3- Đường cong quan hệ CBR khối lượng thể tích khơ với độ ẩm đầm nén khác Hình 4-c 4- Giá trị số CBR vật liệu khoảng độ ẩm quy định PHỤ LỤC B HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CBR TRONG MỘT KHOẢNG ĐỘ ẨM ĐẦM NÉN Bảng Số liệu đầm chặt nén CBR sử dụng để vẽ Hình 4-a Hình 4-b Tổ mẫu 1 Vật liệu đầm làm lớp, lớp 56 chày Độ ẩm đầm mẫu, % KL thể tích khơ, g/cm3 10,0 12,5 14,0 17,5 20,0 1,762 1,855 1,884 1,825 1,751 17 27 1,5 CBR, % Tổ mẫu 2 Vật liệu đầm làm lớp, lớp 25 chày Độ ẩm đầm mẫu, % KL thể tích khơ, g/cm 10,0 13,5 16,0 18,0 20,5 1,642 1,745 1,771 1,752 1,695 4,0 11,0 19,0 6,0 3,0 CBR, % Tổ mẫu 3 Vật liệu đầm làm lớp, lớp 10 chày Độ ẩm đầm mẫu, % KL thể tích khô, g/cm3 9,8 15,7 18,3 20,5 22,2 1,500 1,620 1,670 1,650 1,590 1,0 9,5 11,0 6,0 4,5 CBR, % Bảng Số liệu để vẽ quan hệ khối lượng thể tích khơ - CBR cho Hình 4-c Độ ẩm đầm mẫu 10,0 12,0 14,0 Khối lượng thể tích khơ CBR 1,861 14,0 1,771 19,0 1,2 1,640 10,0 1,845 15,0 1,820 3,0 1,705 8,0 1,752 6,0 1,540 4,1 1,674 11,0 1,884 27,0 1,751 1,5 1,751 13,0 1,705 3,5 1,580 7,0 1,660 7,0 Tổ mẫu Khối lượng thể tích khơ CBR 1,762 7,0 1,642 4,0 1,501 Độ ẩm đầm Tổ mẫu mẫu 16,0 18,0 20,0 Bảng Kết xác định CBR Khối lượng thể tích khơ lớn nhất, g/cm3 Độ ẩm tốt nhất, % Khối lượng thể tích khơ K = 95%, g/cm3 Giá trị CBR nhỏ nhất, % - Khoảng độ ẩm từ 12% đến 14% - Khoảng độ chặt từ K = 95% đến K = 100% 14,0 10,0 ... theo quy định Quy trình đầm nén đất, đá dăm phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06 với loại chày đầm số lớp quy định 3 lớp chày đầm tiêu chuẩn theo phương pháp I, lớp chày đầm cải tiến theo phương... sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, daN/cm 2; 69 áp lực nén tiêu chuẩn ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm 0,1 in, daN/cm 2; 103 áp lực nén tiêu chuẩn ứng với chiều sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, daN/cm... lớp loại chày đầm theo quy định Quy trình đầm nén đất, đá dăm phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06 3 lớp chày đầm tiêu chuẩn với phương pháp I lớp chày đầm cải tiến theo phương pháp II Việc đầm, - Xem thêm -Xem thêm Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 3322006, TIÊU CHUẨN NGÀNH22TCN 3322006“QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CBR CỦA ĐẤT, ĐÁ DĂM TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM”Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BGTVT ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải1. Quy định Quy trình này quy định trình tự thí nghiệm để xác định chỉ số CBR California Bearing Ratio của vật liệu sử dụng làm nền, móng đường đất, đất gia cố, cấp phối đá dăm, cấp phối tự nhiên… trong phòng thí nghiệm trên mẫu vật liệu đã được chế Giá trị CBR được xác định theo Quy trình này là cơ sở đánh giá chất lượng vật liệu sử dụng làm nền, móng đường; ngoài ra còn được sử dụng để đánh giá cường độ của kết cấu đường ôtô và đường sân bay trong một số phương pháp thiết kế có sử dụng thông số cường độ theo CBR là tỷ số tính bằng phần trăm giữa áp lực nén do đầu nén gây ra trên mẫu thí nghiệm và áp lực nén trên mẫu tiêu chuẩn ứng với cùng một chiều sâu ép lún quy Việc thí nghiệm xác định CBR của vật liệu được tiến hành trên tổ mẫu 3 mẫu đã được đầm nén ở độ ẩm tốt nhất tương ứng với phương pháp đầm nén quy định. Chỉ số CBR của vật liệu thí nghiệm được xác định tương ứng với độ chặt đầm nén K quy chú 11. Nếu chỉ dẫn kỹ thuật quy định việc đầm nén xác định độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích khô lớn nhất theo phương pháp đầm nén nào phương pháp đầm nén tiêu chuẩn - phương pháp I hoặc phương pháp đầm nén cải tiến - phương pháp II theo Quy trình thí nghiệm đầm nén đất đá dăm trong phòng 22 TCN 333 - 06, thì khi đầm tạo mẫu CBR cũng phải sử dụng loại chày đầm và số lớp vật liệu đầm theo quy định của phương pháp đầm nén Trường hợp cần xác định ảnh hưởng của độ ẩm đầm nén đến CBR, hoặc phục vụ mục đích nghiên cứu, việc thí nghiệm xác định CBR của vật liệu sẽ được tiến hành trên các tổ mẫu 3 tổ mẫu đã được đầm nén trong cối CBR ở các độ ẩm tương ứng 5 độ ẩm khác nhau nằm trong khoảng độ ẩm đầm nén quy định. Quy định thí nghiệm xác định chỉ số CBR của vật liệu trong khoảng độ ẩm đầm nén được quy định tại Phụ lục Nội dung phương pháp thí nghiệmChỉ số CBR của vật liệu trong Quy trình này được hiểu là giá trị CBR xác định qua thí nghiệm trong phòng, trên mẫu vật liệu đã được đầm nén trong cối với độ ẩm đầm nén tốt nhất, được ngâm mẫu trong nước trong thời gian quy định, tương ứng với độ chặt K quy định. Việc thí nghiệm xác định chỉ số CBR của vật liệu được tiến hành theo trình tự sau Thí nghiệm theo Quy trình thí nghiệm đầm nén đất, đá dăm trong phòng 22 TCN 333 - 06 nhằm xác định độ ẩm tốt nhất để đầm tạo mẫu CBR và khối lượng thể tích khô lớn nhất để xác định độ chặt K của mẫu Đầm nén tạo các mẫu trong cối CBR với độ ẩm tốt nhất 3 cối CBR, với công đầm nén khác nhau qua số chầy đầm khác nhau trên 1 lớp, xem khoản Tính độ chặt K tương ứng của các mẫu CBR trên cơ sở đã biết khối lượng thể tích khô của mẫu và khối lượng thể tích khô của mẫu và khối lượng thể tích khô lớn Sau khi ngâm mẫu với thời gian quy định, tiến hành xác định giá trị CBR của các Thiết lập đường cong quan hệ giữa CBR của các mẫu và độ chặt K tương ứng. Căn cứ đường cong quan hệ này, từ giá trị độ chặt K quy định đã biết là giá trị K nhỏ nhất cho phép quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật sẽ xác định được chỉ số CBR tương ứng. Đó là chỉ số CBR của vật liệu được đầm nén ở độ ẩm tốt nhất, tương ứng với độ chặt K quy định.3. Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thí Thiết bị gia tải là một máy nén có khả năng tạo ra lực nén tới 44,5 kN với tốc độ dịch chuyển đều của đế nâng là 1,27 mm/phút, có tác dụng để đầu nén xuyên vào trong mẫu. Đầu nén được làm bằng thép hình trụ, chiều dài không nhỏ hơn 102mm, đường kính mặt cắt ngang là 49,63  0, Đồng hồ đo biến dạng thiên phân kế dùng để đo chuyển vị khi đầu nén xuyên vào mẫu. Hành trình tối đa của đồng hồ không được nhỏ hơn 25mm 1 in và giá trị một vạch đo là 0,01mm 0,0005 in. Cối khuôn CBR bao gồm các bộ phận sau xem Hình 1a Thân cối bằng thép hình trụ rỗng, đường kính trong 152,40  0,66 mm; chiều cao 177,80  0,46 mm;b Đai cối bằng thép hình trụ rỗng, đường kính trong 152,40  0,66 mm; caso khoảng 50mm. Đai cối được thiết kế để có thể lắp vừa vào cả hai đầu của thân cối;c Đế cối là một tấm thép được khoét sâu với đường kính thích hợp bằng đường kính ngoài của thân cối cộng thêm khoảng dung sai để dễ cố định với thân cối khi lắp. Tại vùng khoét sâu được đục các lỗ nhỏ đường kính 1,6mm để nước dễ thấm vào mẫu khi ngâm mẫu trong Tấm đệm là một khối thép hình trụ, đường kính 150,8  0,8mm, dày 61,37  0,25 mm, thích hợp với thân cối cao 177,80 mm để mẫu sau khi đầm sẽ có chiều cao là 116, 43 mm xem Hình 1.Ghi chú 2 Có thể sử dụng loại cối CBR với thân cối có đường kính trong 152,40  0,66 mm; chiều cao 152,40  0,66 mm. Chiều cao của tấm đệm trong trường hợp này phải là 35,97  0,25 mm để mẫu sau khi đầm sẽ có chiều cao là 116,43 Chày đầm theo quy định của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - Dụng cụ đo độ trương nở bao gồm các bộ phận sau xem Hình 1a Tấm đo trương nở là một đĩa bằng đồng hình tròn đường kính 149,2  1,6 mm, trên đĩa có đục các lỗ nhỏ đường kính ở giữa đĩa có gắn một trục vuông góc với đĩa và có vít điều chỉnh được chiều cao của Giá đỡ thiên phân kế là giá kim loại kiểu 3 chân hoặc loại có chức năng tương tự dùng để gắn đồng hồ thiên phân kế và có thể đặt vừa lên trên miệng Tấm gia tải được làm bằng thép, có 3 loại tấm gia tải xem Hình 1a Tấm gia tải hình vành khuyên khép kín, khối lượng 2,27  0,04 kg, đường kính ngoài 149  1,6 mm và đường kính lỗ là 54 mm;b Tấm gia tải hình vành khuyên hở có cùng đường kính ngoài và đường kính lỗ như với loại tấm gia tải hình vành khuyên khép kín. Mỗi tấm gia tải có khối lượng 2,27  0,04 kg;c Tấm gia tải loại nửa hình vành khuyên có cùng đường kính ngoài và đường kính lỗ như với loại tấm gia tải hình vành khuêyn khép kín. Mỗi đôi tấm gia tải có khối lượng 2,27  0,04 Bể ngâm mẫu là loại bể có dung tích thích hợp để ngâm mẫu thí nghiệm CBR và có thể duy trì mực nước luôn cao hơn bề mặt mẫu 25 Tủ sấy là loại có bộ phận cảm biến nhiệt để có thể tự động duy trì nhiệt độ trong tủ ở mức 110  50C dùng để sấy khô Cân có 2 chiếc, một chiếc cân có khả năng cân được đến 15 kg với độ chính xác  1 g để xác định khối lượng thể tích ẩm của mẫu; một chiếc có khả năng cân được đến 800 g với độ chính xác  0,01 g để xác định độ ẩm mẫu. Sàng có 3 sàng lỗ vuông loại 50,0 mm, 19,0 mm và 4,75 Dụng cụ tháo mẫu thường là kích thủy lực hoặc dụng cụ tương đương dùng để tháo mẫu đã đầm ra khỏi Các dụng cụ khác giấy lọc, hộp đựng mẫu ẩm, chảo trộn, muôi xúc, thanh thép cạnh thẳng để hoàn thiện bề mặt 1. Thống kê thiết bị, dụng cụ chủ yếu dùng cho thí nghiệm TTThiết bị, dụng cụSố lượng1Máy nén CBR12Cối đầm loại to D = 152, 4 mm13Chày đầm tiêu chuẩn 14Chày đầm cải tiến15Cối CBR 36Tấm đệm17Tấm đo trương nở38Đồng hồ đo trương nở39Giá đở thiên phân kế310Tấm gia tải 2,27 kg, tối thiểu64. Chuẩn bị mẫu thí Mẫu vật liệu chuyển về phòng thí nghiệm được làm khô bằng cách tãi rời rồi hong gió hoặc cho vào tủ sấy ở nhiệt độ không quá 600C bẻ vỡ mẫu, tách các hạt vật liệu bằng tay hoặc vồ gỗ, tránh làm vỡ các hạt. Sàng và gia công mẫu Nếu tất cả các hạt vật liệu lọt qua sàng 19 mm thì toàn bộ mẫu sẽ được sử dụng để thí nghiệm. Nếu có hạt vật liệu nằm trên sàng 19 mm thì phải gia công mẫu bằng cách thay thế lượng hạt trên sàng 19 mm bằng lượng hạt lọt qua sàng 19 mm và nằm trên sàng 4,75 mm. Lượng vật liệu dùng để thay thế này được lấy ra từ phần dư của mẫu vật liệu cùng Khối lượng mẫu thí nghiệm- Tối thiểu 35 kg đối với thí nghiệm đầm nén theo quy định của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng 22 TCN 333 - 06.- Tối thiểu 25 kg đối với thí nghiệm Thí nghiệm đầm nén Mục đích là để tìm ra giá trị độ ẩm tốt nhất làm cơ sở đầm tạo mẫu CBR và giá trị khối lượng thể tích khô lớn nhất làm cơ sở xác định giá trị độ chặt đầm nén K của mẫu Sử dụng 35 kg vật liệu đã chuẩn bị, tiến hành đầm mẫu vật liệu theo hướng dẫn của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06, phương pháp I-D hoặc phương pháp Xác định giá trị độ ẩm tốt nhất và giá trị khối lượng thể tích khô lớn nhất của vật chú 3 Nếu đã biết giá trị độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích khô lớn nhất của vật liệu qua kết quả đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm đã tiến hành trước thì có thể bỏ qua các thao tác ở khoản Trình tự đầm tạo mẫu thí nghiệm Chia 25 kg mẫu đã chuẩn bị thành 3 phần, mỗi phần khoảng 7 kg để đầm tạo mẫu CBR. Tính lượng nước thích hợp cho vào 3 mẫu để đạt được độ ẩm tốt Đầm mẫu được thực hiện trong cối CBR. Công đầm quy định tương ứng với 3 mẫu là mẫu 1 65 chày/lớp; mẫu 2 30 chày/lớp; mẫu 3 10 chày/ Đầm mẫu 1a Bước 1 lắp chặt khít thân cối và đai cối vào để cối. Đặt tấm đệm vào trong cối. Đặt miếng giấy thấm lên trên tấm Bước 2 trộn mẫu vật liệu với lượng nước tính toán sao cho độ ẩm của mẫu đạt được giá trị độ ẩm đầm chặt tốt Bước 3 cho mẫu vào cối để đầm với 65 chày/lớp. Trình tự đầm nén theo quy định của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06 với loại chày đầm và số lớp quy định 3 lớp bằng chày đầm tiêu chuẩn theo phương pháp I, hoặc 5 lớp bằng chày đầm cải tiến theo phương pháp II. Cần chú ý sao cho chiều dày các lớp sau khi đầm bằng nhau, chiều cao mẫu sau khi đầm cao hơn cối khoảng Bước 4 sau khi đầm xong, tháo đai cối ra, dùng thanh thép thẳng cạnh gạt bỏ phần mẫu dư trên miệng cối, nếu chỗ nào bị lõm xuống thì lấy hạt mịn để miết lại cho phẳng; nhấc cối ra khỏi đế cối, nhấc tấm đệm ra ngoài, đặt một miếng giấy thấm lên mặt đế cối; lật ngược cối đã có mẫu đầm và lắp lại vào cối sao cho mặt mẫu vừa được sửa phẳng tiếp xúc với mặt giấy Bước 5 lấy mẫu vật liệu rời ở chảo trộn trước và sau khi đầm để xác định độ ẩm. Với vật liệu hạt mịn thì lấy 100 gam, với vật liệu hạt thô thì lấy 500 gam. Độ ẩm mẫu được tính bằng trung bình cộng của 2 giá trị độ ẩm trước và sau khi Bước 6 xác định khối lượng thể tích khô của mẫu đầm theo hướng dẫn của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - Đầm mẫu thứ 2 và mẫu thứ 3 việc đầm mẫu, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích khô được thực hiện theo trình tự như các bước ở khoản nhưng chỉ khác là mẫu thứ 2 được đầm với 30 chày/lớp, mẫu thứ 3 được đầm với 10 chày/ Ngâm mẫu thí nghiệm Ngâm mẫu tất cả các mẫu sau khi đã đầm trong cối CBR đều được ngâm trong nước trước khi thí nghiệm CBR. Việc ngâm mẫu được tiến hành theo trình tự sau Lấy tấm đo trương nở đặt lên mặt mẫu và đặt các tấm gia tải lên trên. Tổng khối lượng các tấm gia tải quy định là 4,54 Đặt giá đỡ thiên phân kế có gắn đồng hồ thiên phân kế để đo trương nở lên trên miệng cối. Điều chỉnh để chân đồng hồ đo trương nở tiếp xúc ổn định với đỉnh của trục tấm đo trương nở. Ghi lại số đọc trên đồng hồ, ký hiệu là số đọc đầu, S1 mm. Cho mẫu vào trong bể nước để ngâm mẫu. Duy trì mực nước trong bể luôn cao hơn mặt mẫu 25 mm. Thời gian ngâm mẫu thường quy định là 96 giờ 4 ngày đêm. Sau thời gian ngâm mẫu, ghi lại số đọc trên đồng hồ đo trương nở, ký hiệu là số đọc cuối, S2 mm. Xác định độ trương nở độ trương nở, tính theo đơn vị %, được xác định như sauĐộ trương nở % = x 100 1Trong đóS1 là số đọc trên đồng hồ thiên phân kế trướckhi ngâm mẫu, mm;S2 là số đọc trên đồng hồ thiên phân kế sau khi ngâm mẫu, mm;H là chiều cao mẫu trước khi ngâm, 116,43 Lấy mẫu ra khỏi bể nước, nghiêng cối để tháo nước trên mặt mẫu và để nước thoát trong vòng 15 phút. Sau đó, bỏ các tấm gia tải và tấm đo trương nở ra ngoài. Cần thao tác cẩn thận để không làm xáo động bề mặt chú 41. Thông thường, việc thí nghiệm CBR được tiến hành sau khi mẫu được ngâm nước trong thời gian 96 giờ. Tuỳ theo yêu cầu riêng của công trình, theo đặc thù của loại vật liệu, hoặc để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, cách thức và thời gian ngâm mẫu CBR có thể như sau- Không ngâm mẫu, tiến hành nén ngay CBR;- Ngâm mẫu với thời gian khác nhau 24, 48, 72, 96, 120 giờ,…- Mẫu được bảo dưỡng ẩm với tuổi nhất định 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày… sau đó mới tiến hành ngâm mẫu với thời gian quy Khối lượng các tấm gia tải 4,54 kg chất lên mẫu CBR là khối lượng tối thiểu bắt buộc. Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, hoặc theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật, các tấm gia tải có thể được đặt thêm sao cho tạo ra một lực bằng với lực của các lớp phía trên gây ra cho lớp vật liệu thí nghiệm. Các tấm gia tải đặt thêm sẽ được tăng theo từng cấp, mỗi cấp là 2,27 Vật liệu có độ trương nở  3% không thích hợp để xây dựng đường, nếu sử dụng phải được chấp thuận của cấp có thẩm quyền. Không được sử dụng vật liệu có độ trương nở lớn hơn 4%.8. Thí nghiệm Đặt các tấm gia tải lên mặt mẫu. Để tránh hiện tượng lớp vật liệu mềm yếu trên mặt mẫu có thể chèn vào lỗ của tấm gia tải, đặt tấm gia tải hình vành khuyên khép kín lên mặt mẫu, sau đó đặt mẫu lên bàn nén. Bật máy để cho đầu nén tiếp xúc với mặt mẫu và gia lực lên mẫu khoảng 44 N. Sau đó tiếp tục đặt hết các tấm gia tải, bằng với số tấm gia tải sử dụng khi ngâm Duy trì lực đầu nén tác dụng lên mặt mẫu là 44 N, lắp đồng hồ đo biến dạng. Tiến hành điều chỉnh số đọc của đồng hồ đo lực và đồng hồ đo biến dạng về điểm Gia tải bật máy để cho đầu nén xuyên vào mẫu với tốc độ quy định 1,27 mm/phút 0,05 in/phút. Trong quá trình máy chạy, tiến hành ghi chép giá trị lực nén tại các thời điểm đầu nén xuyên vào mẫu 0,64; 1,27; 1,91; 2,54; 3,75; 5,08 và 7,62 mm 0,025; 0,05; 0,075; 0,1; 0,15; 0,2; và 0,3 in. Nếu cần thiết có thể ghi thêm giá trị lực nén tại thời điểm đầu nén xuyên vào mẫu là 10,16 mm và 1,27 mm 0,4 và 0,5 in. Sau đó tắt Tháo mẫu sau khi nén xong, chuyển công tắc về vị trí hạ mẫu. Bật máy để hạ mẫu về vị trí ban đầu. Nhấc mẫu xuống và tháo chú 5 Nếu muốn xác định độ ẩm mẫu sau khi ngâm, lấy mẫu vật liệu ở khoảng giữa của mẫu đá nén CBR với khối lượng 100 gam với vật liệu hạt mịn, 500 gam với vật liệu hạt khô để xác định độ Tính toán, báo cáo kết quả thí Vẽ đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép Căn cứ số liệu thí nghiệm các giá trị áp lực nén và chiều sâu ép lún tương ứng để vẽ đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún. Đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún của mẫu thí nghiệm được biểu thị như Hình 2a, trong đó trục hoành biểu thị chiều sâu ép lún mm, trục tung biểu thị áp lực nén tương ứng daN/cm2. Áp lực nén daN/cm2 được tính bằng tỷ số giữa lực nén daN trên diện tích đầu nén cm2. Hiệu chỉnh đồ thị trong một số trường hợp, quan hệ giữa một số giá trị áp lực nén và các chiều sâu ép lún tương ứng tại thời điểm ban đầu nén mẫu không tăng tuyến tính, vì vậy đoạn đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún ở vùng gần gốc tọa độ không thẳng mà bị võng xuống. Trong trường hợp này, để có được quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún chính xác, cần thiết tiến hành hiệu chỉnh. Việc hiệu chỉnh được thực hiện bằng cách dời gốc tọa độ, được tiến hành như sau kéo dài phần đường thẳng của đồ thị xuống phía dưới để đường kéo dài này cắt trục hoành tại 1 điểm - điểm này chính là gốc tọa độ mới xem cách hiệu chỉnh ở Hình 2b. Xác định CBR của mẫu thí Dựa trên đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún, xác định các giá trị áp lực nén ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm ký hiệu là P1 và 5,08 mm ký hiệu là P2. Tính các giá trị CBR theo công thức sau làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.CBR1 % = x 100 2CBR2 % = x 100 3Trong đóCBR1 là giá trị CBR tính với chiều sâu ép lún 2,54 mm 0,1 in, %;CBR2 là giá trị CBR tính với chiều sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, %;P1 là áp lực nén trên mẫu thí nghiệm ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm 0,1 in, daN/cm2;P2 là áp lực nén trên mẫu thí nghiệm ứng với chiều sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, daN/cm2;69 là áp lực nén tiêu chuẩn ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm 0,1 in, daN/cm2;103 là áp lực nén tiêu chuẩn ứng với chiều sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, daN/cm2; Xác định CBR của mẫu thí nghiệm giá trị thí nghiệm CBR1 được chọn làm CBR của mẫu khi CBR1  CBR2. Nếu CBR2 > CBR1 thì phải làm lại thí nghiệm; nếu kết quả thí nghiệm vẫn tương tự thì chọn CBR2 làm CBR của mẫu thí Xác định chỉ số CBR của vật Vẽ đồ thị quan hệ CBR - độ chặt K căn cứ kết quả xác định CBR của 3 mẫu khoản và hệ số đầm nén K tương ứng trên cơ sở khối lượng thể tích khô của 3 mẫu CBR và khối lượng thể tích khô lớn nhất, vẽ đường cong quan hệ CBR - độ chặt Từ đồ thị này, căn cứ giá trị độ chặt đầm nén quy định K để xác định CBR xem Hình 3. Đó là giá trị CBR của vật liệu được đầm tại độ ẩm tốt nhất ứng với độ chặt đầm nén quy định K. Báo cáo kết quả Phiếu kết quả thí nghiệm xác định chỉ số CBR phải đầy đủ các thông tin sau đây xem mẫu báo cáo kết quả1- Vật liệu thí nghiệm nguồn vật liệu, loại vật liệu, phạm vi sử dụng;2- Phần trăm khối lượng của vật liệu nằm trên sàng 19 mm nếu có;3- Tổng khối lượng tấm gia tải;4- Khối lượng thể tích khô lớn nhất g/cm3, độ ẩm đầm nén tốt nhất %;5- Công đầm số chày đầm/lớp, số lớp đầm, độ ẩm đầm nén %, khối lượng thể tích ẩm g/cm3, khối lượng thể tích khô g/cm3, độ trương nở % tương ứng của các mẫu;6- Đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún, giá trị CBR % tương ứng của các mẫu;7- Đồ thị quan hệ CBR - hệ số đầm nén K;8- Giá trị chỉ số CBR của vật liệu đầm nén tại độ ẩm tốt nhất ứng với độ chặt đầm nén quy định K.MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBRTÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆMPHÒNG THÍ NGHIỆM LAS-XD…SỐ……/2006/ LAS XD-…….BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBR1. Đơn vị yêu cầu3. Nguồn gốc mẫu5. Ngày gửi mẫu7. Quy trình 22 TCN 332-062. Công trình4. Phạm vi sử dụng6. Ngày thí nghiệm8. Số hiệu mẫu M1M2M3Kết quả thí nghiệmChiều sâu ép lúnSố chày / lớpM1-10 chàyM2-30 chàyM3-65 chàyinmmSố đọcÁp lực daN/cm2CBR %CBR h. chỉnhSố đọcÁp lực daN/cm2CBR %CBR h. chỉnhSố đọcÁp lực daN/cm2CBR %CBR h. chỉnh0,0250,641,00,410,02,820,05,40,0501,272,00,628,07,542,011,20,0751,914,01,238,010,262,016,50,1002,549,02,53,63,950,013,419,419,478,020,830,130,10,1253,1814,03,858,015,588,023,40,1503,7517,04,665,017,399,026,30,1754,4520,05,470,018,7108,028,70,2005,0821,05,75,55,774,019,719,119,1115,030,629,729,70,3007,6222,05,985,022,6125,033,2KL thể tích khô, g/cm31,5831,6531,781Độ ẩm chế bị, %19,119,219,7Độ trương nở, %0,320,340,37Khối lượng thể tích khô lớn nhất = 1,70 g/cm3Độ ẩm tốt nhất = 18,8 %CBR % tại K = 1,00 là 22,0 K = 0,95 là 12,5CBR % tại K = 0,98 là 19,4Hà Nội, ngày… tháng… năm 2006Đơn vị thực hiện thí nghiệmKý tên, đóng dấuPhòng LAS-XD…Ký tên, đóng dấuNgười thí nghiệmKý tênNgười kiểm traKý tênMẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBRTÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆMPHÒNG THÍ NGHIỆM LAS-XD…SỐ……/2006/ LAS XD-…….BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBR 22 TCN 332 - 06KẾT QUẢ ĐẦM NÉN MẪU CBR VÀ ĐỘ TRƯƠNG NỞ1. Đơn vị yêu cầu2. Công trình3. Nguồn gốc mẫu4. Phạm vi sử dụng5. Ngày gửi mẫu6. Ngày thí nghiệm7. Số hiệu mẫu M1M2M3Kết quả thí nghiệmSố hiệu mẫuM1M2M3Số lớp555Số chày/lớp103065KL mẫu ướt + khuôn, g126421274513065KL khuôn, g865785528541KL mẫu ướt, g398541934524Thể tích mẫu, cm3211321272122KL thể tích ướt, g/cm31,8861,9712,132Xác định độ ẩmVị trí xác định độ ẩmTrênDướiTBTrênDướiTBTrênDướiTBHộp ẩm số123456KL mẫu ướt + hộp, g350,66345,22364,52366,14365,35345,51KL mẫu khô + hộp, g300,00295,20311,23312,35310,26295,00KL nước, g50,6650,0253,2953,7955,0950,51KL hộp, g35,2833,4533,1133,3836,1233,92KL mẫu khô, g264,72261,75278,12278,97274,14261,08Độ ẩm, %19,1419,1119,1219,1619,2819,2220,1019,3819,72KL thể tích khô, g/cm31,5831,6531,781KL thể tích khô max, g/cm31,700Độ chặt K, %9397105Số liệu đo trương nởNgày thángThời gianKhoảng cách thời gianMẫu M1Mẫu M2Mẫu M3Số đọc đồng hồTrương nở%Số đọc đồng hồTrương nở%Số đọc đồng hồTrương nở% ngày25220,1938230,2033280,243-6-0510002 ngày30270,2345300,2642370,324-6-0510003 ngày35320,2755400,3448430,375-6-0510004 ngày40370,3255400,3448430,37Hà Nội, ngày… tháng… năm 2006Đơn vị thực hiện thí nghiệmKý tên, đóng dấuPhòng LAS-XD…Ký tên, đóng dấuNgười thí nghiệmKý tênNgười kiểm traKý tênPHỤ LỤC ATHÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CBR TRONG KHOẢNG ĐỘ ẨM ĐẦM Mục đích thí nghiệmTrường hợp cần phải xác định ảnh hưởng của độ ẩm đần nén đến CBR, hoặc phục vụ mục đích nghiên cứu, việc thí nghiệm xác định CBR sẽ được tiến hành trên các tổ mẫu đã được đầm nén ở các độ ẩm tương ứng khác nhau nằm trong khoảng độ ẩm đần nén quy định. Căn cứ kết quả thí nghiệm Hình 4-a và 4-b, có thể nội suy để xác định CBR tương ứng với giá trị độ ẩm và khối lượng thể tích khô bất kỳ trong khoảng độ ẩm thí cứ kết quả thí nghiệm Hình 4-c, có thể xác định được giới hạn khoảng độ ẩm đầm nén thích hợp để đạt được trị số CBR nhỏ nhất yêu Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thí nghiệmCác yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thí nghiệm tuân theo quy định tại khoản 3 của Quy trình. Số lượng thiết bị dụng cụ ở bảng 1. Thống kê thiết bị, dụng cụ chủ yếu phục vụ thí nghiệmTTThiết bị, dụng cụSố lượng1Máy nén mẫu CBR12Chày đầm tiêu chuẩn13Chày đầm cải tiến14Cối CBR155Tấm đệm16Tấm đo trương nở157Đồng hồ đo trương nở158Giá đỡ thiên phân kế159Tấm gia tải 2,27 kg, tối Chuẩn bị mẫu thí nghiệm Mẫu thí nghiệm được chuẩn bị theo quy định tại khoản 4 của Quy Đầm tạo mẫu thí nghiệm Lượng mẫu cần thiết để thí nghiệm khối lượng mẫu tối thiểu là 115 kg. Chia đều lượng mẫu thành 3 tổ mẫu, mỗi tổ 5 mẫu. Tổng cộng được chia thành 15 phần nhỏ, mỗi phần khoảng 7 kg để đầm tạo mẫu Đầm tạo mẫu thí nghiệm CBR việc đầm tạo mẫu được thực hiện trong cối CBR. Công đầm quy định tương ứng với 3 tổ mẫu là- Tổ mẫu 1 56 chày/lớp;- Tổ mẫu 2 25 chày/lớp;- Tổ mẫu 3 10 chày/ Đầm tổ mẫu 1- Trộn 5 mẫu vật liệu với lượng nước tính toán để độ ẩm của các mẫu tăng dần từ mẫu thứ 1 đến mẫu thứ 5 sao cho khối lượng thể tích khô của cối thứ 3 gần với khối lượng thể tích khô lớn Tiến hành đầm mẫu mỗi mẫu được đầm với 56 chày/lớp. Mẫu sẽ được đầm với số lớp và loại chày đầm theo quy định của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06 3 lớp bằng chày đầm tiêu chuẩn với phương pháp I hoặc 5 lớp bằng chày đầm cải tiến theo phương pháp II. Việc đầm, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích khô của các mẫu được thực hiện theo trình tự như mô tả tại khoản của Quy trình, chỉ khác ở chỗ các mẫu này sẽ được đầm với 56 chày/ Đầm tổ mẫu 2 và tổ mẫu 3 việc tạo ẩm cho mẫu, đầm mẫu, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích khô được thực hiện theo trình tự quy định tại khoản của Phụ lục này, nhưng chỉ khác ở chỗ các mẫu của tổ mẫu 2 sẽ được đầm với 25 chày/lớp, các mẫu của tổ mẫu 3 sẽ được đầm với 10 chày/ chú Việc đầm tạo mẫu CBR thực chất là thí nghiệm đầm nén theo Quy trình đầm nén đất, đá trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06, chỉ khác ở chỗ vật liệu được đầm trong cối CBR và tất cả các mẫu sau khi đầm đều được giữ lại để thí nghiệm xác định chỉ số Ngâm mẫu CBR ngâm mẫu thí nghiệm CBR được thực hiện theo quy định tại khoản 7 của Quy Thí nghiệm CBR thí nghiệm CBR được thực hiện theo quy định tại khoản 8 của Quy Tính toán, báo cáo kết Vẽ đồ thị quan hệ giữa ứng suất kháng nén - chiều sâu xuyên được thực hiện theo quy định tại khoản của Quy Xác định CBR của mẫu được thực hiện theo quy định tại khoản của Quy Xác định chỉ số CBR của vật liệu Từ kết quả đầm tạo mẫu của 3 tổ mẫu CBR, vẽ 3 đường cong quan hệ giữa khối lượng thể tích khô và độ ẩm đầm nén, mỗi đường cong ứng với 1 tổ mẫu, trong đó trục hoành biểu diện độ ẩm và trục tung biểu diễn khối lượng thể tích khô Hình 4-a. Từ kết quả thí nghiệm CBR của 3 tổ mẫu, vẽ 3 đường cong quan hệ giữa CBR và độ ẩm đầm nén, mỗi đường cong ứng với 1 tổ mẫu, trong đó trục hoành biểu diễn độ ẩm và trục tung biểu diễn giá trị CBR Hình 4-b. Từ hình 4-a và 4-b, xác định và vẽ đường cong quan hệ giữa CBR và khối lượng thể tích khô với các độ ẩm đầm nén khác nhau, trong đó trục hoành biểu diễn khối lượng thể tích khô và trục tung biểu diễn giá trị CBR Hình 4-c. Mỗi đường cong biểu thị quan hệ giữa CBR và khối lượng thể tích khô tại một giá trị độ Từ Hình 4-c, xác định miền giới hạn bởi 4 đường đường giới hạn trên và đường giới hạn dưới của khối lượng thể tích khô hoặc đường giới hạn trên và giới hạn dưới của độ chặt đầm nén; đường giới hạn trên và đường giới hạn dưới của độ ẩm đầm Xác định giá trị CBR nhỏ nhất trong miền giới hạn bởi các đường trên. Giá trị này chính là chỉ số CBR trong khoảng độ ẩm và khoảng khối lượng thể tích khô quy định xem Phụ lục B và Hình 4-c. Báo cáo kết quả tuân theo quy định tại khoản của Quy trình, ngoài ra còn bổ sung các thông tin sau1- Đường cong quan hệ giữa khối lượng thể tích khô và độ ẩm đầm nén của các tổ mẫu Hình 4-a.2- Đường cong quan hệ giữa CBR và độ ẩm đầm nén của các tổ mẫu Hình 4-b.3- Đường cong quan hệ giữa CBR và khối lượng thể tích khô với các độ ẩm đầm nén khác nhau Hình 4-c.4- Giá trị chỉ số CBR của vật liệu trong khoảng độ ẩm quy LỤC BHƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CBR TRONG MỘT KHOẢNG ĐỘ ẨM ĐẦM NÉNBảng 1. Số liệu đầm chặt và nén CBR sử dụng để vẽ Hình 4-a và Hình mẫu 1 Vật liệu được đầm làm 5 lớp, mỗi lớp 56 chàyĐộ ẩm đầm mẫu, %10,012,514,017,520,0KL thể tích khô, g/cm31,7621,8551,8841,8251,751CBR, %7172741,5Tổ mẫu 2 Vật liệu được đầm làm 5 lớp, mỗi lớp 25 chàyĐộ ẩm đầm mẫu, %10,013,516,018,020,5KL thể tích khô, g/cm31,6421,7451,7711,7521,695CBR, %4,011,019,06,03,0Tổ mẫu 3 Vật liệu được đầm làm 5 lớp, mỗi lớp 10 chàyĐộ ẩm đầm mẫu, %9,815,718,320,522,2KL thể tích khô, g/cm31,5001,6201,6701,6501,590CBR, %1,09,511,06,04,5Bảng 2. Số liệu để vẽ quan hệ khối lượng thể tích khô - CBR cho Hình 4-cĐộ ẩm đầm mẫuTổ mẫuKhối lượng thể tích khôCBRĐộ ẩm đầm mẫuTổ mẫuKhối lượng thể tích khôCBR10,011,7627,016,011,86114,021,6424,021,77119,031,5011,231,64010,012,011,84515,018,011,8203,021,7058,021,7526,031,5404,131,67411,014,011,88427,020,011,7511,521,75113,021,7053,531,5807,031,6607,0Bảng 3. Kết quả xác định CBR Khối lượng thể tích khô lớn nhất, g/ ẩm tốt nhất, %14,0Khối lượng thể tích khô tại K = 95%, g/ trị CBR nhỏ nhất, %10,0- Khoảng độ ẩm từ 12% đến 14%- Khoảng độ chặt từ K = 95% đến K = 100% TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng 1 Máy nén CBR 1 2 Cối đầm loại to D = 152, 4 mm 1 3 Chày đầm tiêu chuẩn 1 4 Chày đầm cải tiến 1 5 Cối CBR 3 6 Tấm đệm 1 7 Tấm đo trương nở 3 8 Đồng hồ đo trương nở 3 9 Giá đở thiên phân kế 3 10 Tấm gia tải 2,27 kg, tối thiểu 6 4. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm Mẫu vật liệu chuyển về phòng thí nghiệm được làm khô bằng cách tãi rời rồi hong gió hoặc cho vào tủ sấy ở nhiệt độ không quá 600C bẻ vỡ mẫu, tách các hạt vật liệu bằng tay hoặc vồ gỗ, tránh làm vỡ các hạt. Sàng và gia công mẫu Nếu tất cả các hạt vật liệu lọt qua sàng 19 mm thì toàn bộ mẫu sẽ được sử dụng để thí nghiệm. Nếu có hạt vật liệu nằm trên sàng 19 mm thì phải gia công mẫu bằng cách thay thế lượng hạt trên sàng 19 mm bằng lượng hạt lọt qua sàng 19 mm và nằm trên sàng 4,75 mm. Lượng vật liệu dùng để thay thế này được lấy ra từ phần dư của mẫu vật liệu cùng Khối lượng mẫu thí nghiệm- Tối thiểu 35 kg đối với thí nghiệm đầm nén theo quy định của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng 22 TCN 333 - 06.- Tối thiểu 25 kg đối với thí nghiệm Thí nghiệm đầm nén Mục đích là để tìm ra giá trị độ ẩm tốt nhất làm cơ sở đầm tạo mẫu CBR và giá trị khối lượng thể tích khô lớn nhất làm cơ sở xác định giá trị độ chặt đầm nén K của mẫu Sử dụng 35 kg vật liệu đã chuẩn bị, tiến hành đầm mẫu vật liệu theo hướng dẫn của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06, phương pháp I-D hoặc phương pháp II-D..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Ghi chú 3 Nếu đã biết giá trị độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích khô lớn nhất của vật liệu qua kết quả đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm đã tiến hành trước thì có thể bỏ qua các thao tác ở khoản Trình tự đầm tạo mẫu thí nghiệm CBR Chia 25 kg mẫu đã chuẩn bị thành 3 phần, mỗi phần khoảng 7 kg để đầm tạo mẫu CBR. Tính lượng nước thích hợp cho vào 3 mẫu để đạt được độ ẩm tốt Đầm mẫu được thực hiện trong cối CBR. Công đầm quy định tương ứng với 3 mẫu là mẫu 1 65 chày/lớp; mẫu 2 30 chày/lớp; mẫu 3 10 chày/ Đầm mẫu 1a Bước 1 lắp chặt khít thân cối và đai cối vào để cối. Đặt tấm đệm vào trong cối. Đặt miếng giấy thấm lên trên tấm Bước 2 trộn mẫu vật liệu với lượng nước tính toán sao cho độ ẩm của mẫu đạt được giá trị độ ẩm đầm chặt tốt Bước 3 cho mẫu vào cối để đầm với 65 chày/lớp. Trình tự đầm nén theo quy định của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06 với loại chày đầm và số lớp quy định 3 lớp bằng chày đầm tiêu chuẩn theo phương pháp I, hoặc 5 lớp bằng chày đầm cải tiến theo phương pháp II. Cần chú ý sao cho chiều dày các lớp sau khi đầm bằng nhau, chiều cao mẫu sau khi đầm cao hơn cối khoảng Bước 4 sau khi đầm xong, tháo đai cối ra, dùng thanh thép thẳng cạnh gạt bỏ phần mẫu dư trên miệng cối, nếu chỗ nào bị lõm xuống thì lấy hạt mịn để miết lại cho phẳng; nhấc cối ra khỏi đế cối, nhấc tấm đệm ra ngoài, đặt một miếng giấy thấm lên mặt đế cối; lật ngược cối đã có mẫu đầm và lắp lại vào cối sao cho mặt mẫu vừa được sửa phẳng tiếp xúc với mặt giấy thấm..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66e Bước 6 xác định khối lượng thể tích khô của mẫu đầm theo hướng dẫn của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - Đầm mẫu thứ 2 và mẫu thứ 3 việc đầm mẫu, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích khô được thực hiện theo trình tự như các bước ở khoản nhưng chỉ khác là mẫu thứ 2 được đầm với 30 chày/lớp, mẫu thứ 3 được đầm với 10 chày/ Ngâm mẫu thí nghiệm CBR Ngâm mẫu tất cả các mẫu sau khi đã đầm trong cối CBR đều được ngâm trong nước trước khi thí nghiệm CBR. Việc ngâm mẫu được tiến hành theo trình tự sau Lấy tấm đo trương nở đặt lên mặt mẫu và đặt các tấm gia tải lên trên. Tổng khối lượng các tấm gia tải quy định là 4,54 Đặt giá đỡ thiên phân kế có gắn đồng hồ thiên phân kế để đo trương nở lên trên miệng cối. Điều chỉnh để chân đồng hồ đo trương nở tiếp xúc ổn định với đỉnh của trục tấm đo trương nở. Ghi lại số đọc trên đồng hồ, ký hiệu là số đọc đầu, S1 mm. Cho mẫu vào trong bể nước để ngâm mẫu. Duy trì mực nước trong bể luôn cao hơn mặt mẫu 25 mm. Thời gian ngâm mẫu thường quy định là 96 giờ 4 ngày đêm. Sau thời gian ngâm mẫu, ghi lại số đọc trên đồng hồ đo trương nở, ký hiệu là số đọc cuối, S2 mm. Xác định độ trương nở độ trương nở, tính theo đơn vị %, được xác định như sauĐộ trương nở % = x 100 1.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66S1 là số đọc trên đồng hồ thiên phân kế trướckhi ngâm mẫu, mm;S2 là số đọc trên đồng hồ thiên phân kế sau khi ngâm mẫu, mm;H là chiều cao mẫu trước khi ngâm, 116,43 Lấy mẫu ra khỏi bể nước, nghiêng cối để tháo nước trên mặt mẫu và để nước thoát trong vòng 15 phút. Sau đó, bỏ các tấm gia tải và tấm đo trương nở ra ngoài. Cần thao tác cẩn thận để không làm xáo động bề mặt chú 41. Thông thường, việc thí nghiệm CBR được tiến hành sau khi mẫu được ngâm nước trong thời gian 96 giờ. Tuỳ theo yêu cầu riêng của công trình, theo đặc thù của loại vật liệu, hoặc để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, cách thức và thời gian ngâm mẫu CBR có thể như sau- Không ngâm mẫu, tiến hành nén ngay CBR;- Ngâm mẫu với thời gian khác nhau 24, 48, 72, 96, 120 giờ,…- Mẫu được bảo dưỡng ẩm với tuổi nhất định 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày… sau đó mới tiến hành ngâm mẫu với thời gian quy định..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663. Vật liệu có độ trương nở ³ 3% không thích hợp để xây dựng đường, nếu sử dụng phải được chấp thuận của cấp có thẩm quyền. Không được sử dụng vật liệu có độ trương nở lớn hơn 4%.8. Thí nghiệm CBR Đặt các tấm gia tải lên mặt mẫu. Để tránh hiện tượng lớp vật liệu mềm yếu trên mặt mẫu có thể chèn vào lỗ của tấm gia tải, đặt tấm gia tải hình vành khuyên khép kín lên mặt mẫu, sau đó đặt mẫu lên bàn nén. Bật máy để cho đầu nén tiếp xúc với mặt mẫu và gia lực lên mẫu khoảng 44 N. Sau đó tiếp tục đặt hết các tấm gia tải, bằng với số tấm gia tải sử dụng khi ngâm Duy trì lực đầu nén tác dụng lên mặt mẫu là 44 N, lắp đồng hồ đo biến dạng. Tiến hành điều chỉnh số đọc của đồng hồ đo lực và đồng hồ đo biến dạng về điểm Gia tải bật máy để cho đầu nén xuyên vào mẫu với tốc độ quy định 1,27 mm/phút 0,05 in/phút. Trong quá trình máy chạy, tiến hành ghi chép giá trị lực nén tại các thời điểm đầu nén xuyên vào mẫu 0,64; 1,27; 1,91; 2,54; 3,75; 5,08 và 7,62 mm 0,025; 0,05; 0,075; 0,1; 0,15; 0,2; và 0,3 in. Nếu cần thiết có thể ghi thêm giá trị lực nén tại thời điểm đầu nén xuyên vào mẫu là 10,16 mm và 1,27 mm 0,4 và 0,5 in. Sau đó tắt Tháo mẫu sau khi nén xong, chuyển công tắc về vị trí hạ mẫu. Bật máy để hạ mẫu về vị trí ban đầu. Nhấc mẫu xuống và tháo chú 5 Nếu muốn xác định độ ẩm mẫu sau khi ngâm, lấy mẫu vật liệu ở khoảng giữa của mẫu đá nén CBR với khối lượng 100 gam với vật liệu hạt mịn, 500 gam với vật liệu hạt khô để xác định độ Tính toán, báo cáo kết quả thí nghiệm Vẽ đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Hiệu chỉnh đồ thị trong một số trường hợp, quan hệ giữa một số giá trị áp lực nén và các chiều sâu ép lún tương ứng tại thời điểm ban đầu nén mẫu không tăng tuyến tính, vì vậy đoạn đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún ở vùng gần gốc tọa độ không thẳng mà bị võng xuống. Trong trường hợp này, để có được quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún chính xác, cần thiết tiến hành hiệu chỉnh. Việc hiệu chỉnh được thực hiện bằng cách dời gốc tọa độ, được tiến hành như sau kéo dài phần đường thẳng của đồ thị xuống phía dưới để đường kéo dài này cắt trục hoành tại 1 điểm - điểm này chính là gốc tọa độ mới xem cách hiệu chỉnh ở Hình 2b. Xác định CBR của mẫu thí Dựa trên đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún, xác định các giá trị áp lực nén ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm ký hiệu là P1 và 5,08 mm ký hiệu là P2. Tính các giá trị CBR theo công thức sau làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.CBR1 % = x 100 2CBR2 % = x 100 3Trong đóCBR1 là giá trị CBR tính với chiều sâu ép lún 2,54 mm 0,1 in, %;CBR2 là giá trị CBR tính với chiều sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, %;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66P2 là áp lực nén trên mẫu thí nghiệm ứng với chiều sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, daN/cm2;69 là áp lực nén tiêu chuẩn ứng với chiều sâu ép lún 2,54 mm 0,1 in, daN/cm2;103 là áp lực nén tiêu chuẩn ứng với chiều sâu ép lún 5,08 mm 0,2 in, daN/cm2; Xác định CBR của mẫu thí nghiệm giá trị thí nghiệm CBR1 được chọn làm CBR của mẫu khi CBR1 ³ CBR2. Nếu CBR2 > CBR1 thì phải làm lại thí nghiệm; nếu kết quả thí nghiệm vẫn tương tự thì chọn CBR2 làm CBR của mẫu thí Xác định chỉ số CBR của vật Vẽ đồ thị quan hệ CBR - độ chặt K căn cứ kết quả xác định CBR của 3 mẫu khoản và hệ số đầm nén K tương ứng trên cơ sở khối lượng thể tích khô của 3 mẫu CBR và khối lượng thể tích khô lớn nhất, vẽ đường cong quan hệ CBR - độ chặt Từ đồ thị này, căn cứ giá trị độ chặt đầm nén quy định K để xác định CBR xem Hình 3. Đó là giá trị CBR của vật liệu được đầm tại độ ẩm tốt nhất ứng với độ chặt đầm nén quy định K. Báo cáo kết quả Phiếu kết quả thí nghiệm xác định chỉ số CBR phải đầy đủ các thông tin sau đây xem mẫu báo cáo kết quả1- Vật liệu thí nghiệm nguồn vật liệu, loại vật liệu, phạm vi sử dụng;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663- Tổng khối lượng tấm gia tải;4- Khối lượng thể tích khô lớn nhất g/cm3, độ ẩm đầm nén tốt nhất %;5- Công đầm số chày đầm/lớp, số lớp đầm, độ ẩm đầm nén %, khối lượng thể tích ẩm g/cm3, khối lượng thể tích khô g/cm3, độ trương nở % tương ứng của các mẫu;6- Đồ thị quan hệ áp lực nén - chiều sâu ép lún, giá trị CBR % tương ứng của các mẫu;7- Đồ thị quan hệ CBR - hệ số đầm nén K;8- Giá trị chỉ số CBR của vật liệu đầm nén tại độ ẩm tốt nhất ứng với độ chặt đầm nén quy định K..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBRTÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆMPHÒNG THÍ NGHIỆM LAS-XD…SỐ……/2006/ LAS XD-…….BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBR1. Đơn vị yêu cầu.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665. Ngày gửi mẫu7. Quy trình 22 TCN 332-062. Công trình4. Phạm vi sử dụng6. Ngày thí nghiệm8. Số hiệu mẫu M1M2M3.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Kết quả thí nghiệmChiều sâu ép lúnSố chày / lớpM1-10 chàyM2-30 chàyM3-65 chàyinmmSố đọc.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66CBR %CBR h. chỉnhSố đọcÁp lực daN/cm2CBR %CBR h. chỉnhSố đọcÁp lực daN/cm2CBR %.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 660,0250,641,00,410,02,8.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6620,05,40,0501,272,00,6.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6628,07,542,011,20,075.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 664,01,238,010,262,0.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 660,1002,549,02,53,63,950,0.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6619,419,478,020,830,130,10,1253,1814,0.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6658,015,588,023,4.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 660,1503,7517,04,665,017,3.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6699,026,30,1754,4520,05,4.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6670,018,7108,028,70,200.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6621,05,75,55,774,019,719,119,1115,0.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6629,729,70,3007,6222,05,985,0.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66125,033,2KL thể tích khô, g/cm31,5831,653.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Độ ẩm chế bị, %19,119,219,7Độ trương nở, %0,320,340,37.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Khối lượng thể tích khô lớn nhất = 1,70 g/cm3Độ ẩm tốt nhất = 18,8 %CBR % tại K = 1,00 là 22,0 K = 0,95 là 12,5CBR % tại K = 0,98 là 19,4Hà Nội, ngày… tháng… năm 2006Đơn vị thực hiện thí nghiệm.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Phòng LAS-XD…Ký tên, đóng dấuNgười thí nghiệmKý tênNgười kiểm traKý tênMẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBR.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66PHÒNG THÍ NGHIỆM LAS-XD…SỐ……/2006/ LAS XD-…….BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CBR 22 TCN 332 - 06KẾT QUẢ ĐẦM NÉN MẪU CBR VÀ ĐỘ TRƯƠNG NỞ1. Đơn vị yêu cầu2. Công trình3. Nguồn gốc mẫu4. Phạm vi sử dụng5. Ngày gửi mẫu.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666. Ngày thí nghiệm7. Số hiệu mẫu M1M2M3.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Số hiệu mẫuM1M2M3Số lớp555Số chày/lớp.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663065KL mẫu ướt + khuôn, g126421274513065KL khuôn, g86578552.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66KL mẫu ướt, g398541934524Thể tích mẫu, cm3211321272122KL thể tích ướt, g/cm3.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661,9712,132Xác định độ ẩmVị trí xác định độ ẩmTrênDướiTBTrênDưới.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66TrênDướiTBHộp ẩm số1234.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6656KL mẫu ướt + hộp, g350,66345,22364,52366,14.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66365,35345,51KL mẫu khô + hộp, g300,00295,20311,23312,35.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66310,26295,00KL nước, g50,6650,0253,2953,79.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6655,0950,51KL hộp, g35,2833,4533,1133,38.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6636,1233,92KL mẫu khô, g264,72261,75278,12278,97.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66274,14261,08Độ ẩm, %19,1419,1119,1219,1619,28.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6620,1019,3819,72KL thể tích khô, g/cm31,5831,6531,781KL thể tích khô max, g/cm31,700.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 669397105Số liệu đo trương nởNgày thángThời gianKhoảng cách thời gianMẫu M1.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Mẫu M3Số đọc đồng hồTrương nở%Số đọc đồng hồTrương nở%Số đọc đồng hồTrương nở.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661552-6-05.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661 ngày25220,1938230,203328.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663-6-0510002 ngày30270,2345300,26.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66370,324-6-0510003 ngày35320,2755.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 660,3448430,375-6-0510004 ngày4037.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6655400,3448430,37Hà Nội, ngày… tháng… năm 2006Đơn vị thực hiện thí nghiệm.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Phòng LAS-XD…Ký tên, đóng dấuNgười thí nghiệmKý tênNgười kiểm traKý tênPHỤ LỤC ATHÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CBR TRONG KHOẢNG ĐỘ ẨM ĐẦM NÉN.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Trường hợp cần phải xác định ảnh hưởng của độ ẩm đần nén đến CBR, hoặc phục vụ mục đích nghiên cứu, việc thí nghiệm xác định CBR sẽ được tiến hành trên các tổ mẫu đã được đầm nén ở các độ ẩm tương ứng khác nhau nằm trong khoảng độ ẩm đần nén quy định. Căn cứ kết quả thí nghiệm Hình 4-a và 4-b, có thể nội suy để xác định CBR tương ứng với giá trị độ ẩm và khối lượng thể tích khô bất kỳ trong khoảng độ ẩm thí cứ kết quả thí nghiệm Hình 4-c, có thể xác định được giới hạn khoảng độ ẩm đầm nén thích hợp để đạt được trị số CBR nhỏ nhất yêu Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thí nghiệmCác yêu cầu về thiết bị, dụng cụ thí nghiệm tuân theo quy định tại khoản 3 của Quy trình. Số lượng thiết bị dụng cụ ở bảng 1. Thống kê thiết bị, dụng cụ chủ yếu phục vụ thí nghiệmTTThiết bị, dụng cụSố lượng.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Máy nén mẫu CBR12Chày đầm tiêu chuẩn13Chày đầm cải tiến14.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66155Tấm đệm16Tấm đo trương nở157Đồng hồ đo trương nở.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 668Giá đỡ thiên phân kế159Tấm gia tải 2,27 kg, tối Chuẩn bị mẫu thí nghiệm Mẫu thí nghiệm được chuẩn bị theo quy định tại khoản 4 của Quy Đầm tạo mẫu thí nghiệm Lượng mẫu cần thiết để thí nghiệm khối lượng mẫu tối thiểu là 115 kg. Chia đều lượng mẫu thành 3 tổ mẫu, mỗi tổ 5 mẫu. Tổng cộng được chia thành 15 phần nhỏ, mỗi phần khoảng 7 kg để đầm tạo mẫu CBR..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Tổ mẫu 1 56 chày/lớp;- Tổ mẫu 2 25 chày/lớp;- Tổ mẫu 3 10 chày/ Đầm tổ mẫu 1- Trộn 5 mẫu vật liệu với lượng nước tính toán để độ ẩm của các mẫu tăng dần từ mẫu thứ 1 đến mẫu thứ 5 sao cho khối lượng thể tích khô của cối thứ 3 gần với khối lượng thể tích khô lớn Tiến hành đầm mẫu mỗi mẫu được đầm với 56 chày/lớp. Mẫu sẽ được đầm với số lớp và loại chày đầm theo quy định của Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06 3 lớp bằng chày đầm tiêu chuẩn với phương pháp I hoặc 5 lớp bằng chày đầm cải tiến theo phương pháp II. Việc đầm, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích khô của các mẫu được thực hiện theo trình tự như mô tả tại khoản của Quy trình, chỉ khác ở chỗ các mẫu này sẽ được đầm với 56 chày/ Đầm tổ mẫu 2 và tổ mẫu 3 việc tạo ẩm cho mẫu, đầm mẫu, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích khô được thực hiện theo trình tự quy định tại khoản của Phụ lục này, nhưng chỉ khác ở chỗ các mẫu của tổ mẫu 2 sẽ được đầm với 25 chày/lớp, các mẫu của tổ mẫu 3 sẽ được đầm với 10 chày/ chú Việc đầm tạo mẫu CBR thực chất là thí nghiệm đầm nén theo Quy trình đầm nén đất, đá trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333 - 06, chỉ khác ở chỗ vật liệu được đầm trong cối CBR và tất cả các mẫu sau khi đầm đều được giữ lại để thí nghiệm xác định chỉ số Ngâm mẫu CBR ngâm mẫu thí nghiệm CBR được thực hiện theo quy định tại khoản 7 của Quy trình..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Tính toán, báo cáo kết Vẽ đồ thị quan hệ giữa ứng suất kháng nén - chiều sâu xuyên được thực hiện theo quy định tại khoản của Quy Xác định CBR của mẫu được thực hiện theo quy định tại khoản của Quy Xác định chỉ số CBR của vật liệu Từ kết quả đầm tạo mẫu của 3 tổ mẫu CBR, vẽ 3 đường cong quan hệ giữa khối lượng thể tích khô và độ ẩm đầm nén, mỗi đường cong ứng với 1 tổ mẫu, trong đó trục hoành biểu diện độ ẩm và trục tung biểu diễn khối lượng thể tích khô Hình 4-a. Từ kết quả thí nghiệm CBR của 3 tổ mẫu, vẽ 3 đường cong quan hệ giữa CBR và độ ẩm đầm nén, mỗi đường cong ứng với 1 tổ mẫu, trong đó trục hoành biểu diễn độ ẩm và trục tung biểu diễn giá trị CBR Hình 4-b. Từ hình 4-a và 4-b, xác định và vẽ đường cong quan hệ giữa CBR và khối lượng thể tích khô với các độ ẩm đầm nén khác nhau, trong đó trục hoành biểu diễn khối lượng thể tích khô và trục tung biểu diễn giá trị CBR Hình 4-c. Mỗi đường cong biểu thị quan hệ giữa CBR và khối lượng thể tích khô tại một giá trị độ Từ Hình 4-c, xác định miền giới hạn bởi 4 đường đường giới hạn trên và đường giới hạn dưới của khối lượng thể tích khô hoặc đường giới hạn trên và giới hạn dưới của độ chặt đầm nén; đường giới hạn trên và đường giới hạn dưới của độ ẩm đầm Xác định giá trị CBR nhỏ nhất trong miền giới hạn bởi các đường trên. Giá trị này chính là chỉ số CBR trong khoảng độ ẩm và khoảng khối lượng thể tích khô quy định xem Phụ lục B và Hình 4-c..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661- Đường cong quan hệ giữa khối lượng thể tích khô và độ ẩm đầm nén của các tổ mẫu Hình 4-a.2- Đường cong quan hệ giữa CBR và độ ẩm đầm nén của các tổ mẫu Hình 4-b.3- Đường cong quan hệ giữa CBR và khối lượng thể tích khô với các độ ẩm đầm nén khác nhau Hình 4-c.4- Giá trị chỉ số CBR của vật liệu trong khoảng độ ẩm quy LỤC BHƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CBR TRONG MỘT KHOẢNG ĐỘ ẨM ĐẦM NÉNBảng 1. Số liệu đầm chặt và nén CBR sử dụng để vẽ Hình 4-a và Hình mẫu 1 Vật liệu được đầm làm 5 lớp, mỗi lớp 56 chàyĐộ ẩm đầm mẫu, %.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6612,514,017,520,0KL thể tích khô, g/cm31,7621,8551,8841,825.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66CBR, %7172741,5Tổ mẫu 2 Vật liệu được đầm làm 5 lớp, mỗi lớp 25 chàyĐộ ẩm đầm mẫu, %10,0.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6616,018,020,5KL thể tích khô, g/cm31,6421,7451,7711,7521,695.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 664,011,019,06,03,0Tổ mẫu 3 Vật liệu được đầm làm 5 lớp, mỗi lớp 10 chàyĐộ ẩm đầm mẫu, %9,815,7.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6620,522,2KL thể tích khô, g/cm31,5001,6201,6701,6501,590CBR, %.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 669,511,06,04,5Bảng 2. Số liệu để vẽ quan hệ khối lượng thể tích khô - CBR cho Hình 4-cĐộ ẩm đầm mẫuTổ mẫuKhối lượng thể tích khôCBR.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Tổ mẫuKhối lượng thể tích khôCBR10,011,7627,016,01.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6614,021,6424,021,77119,031,501.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6631,64010,012,011,84515,018,01.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663,021,7058,021,7526,031,540.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6631,67411,014,011,88427,020,01.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661,521,75113,021,7053,531,580.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6631,6607,0Bảng 3. Kết quả xác định CBR Khối lượng thể tích khô lớn nhất, g/ ẩm tốt nhất, %14,0Khối lượng thể tích khô tại K = 95%, g/cm3.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Giá trị CBR nhỏ nhất, %10,0- Khoảng độ ẩm từ 12% đến 14%- Khoảng độ chặt từ K = 95% đến K = 100%

22 tcn 332 06