Cách Viết Email Trả Lời Bằng Tiếng Anh. Admin 06/03/2022 Tiện ích. Có nhiều lý do để bạn phải viết một email bằng tiếng anh. Hoàn toàn có thể là một thư điện tử xin việc, hay dễ dàng và đơn giản là bạn đang cần tương tác với đối tác, người sử dụng ngước ngoài
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp chủ đề mời bạn đi chơi 09/09; Hỏi và trả lời về sở thích bằng tiếng Anh 08/09; Cách giao tiếp tiếng Anh với sếp Tây 05/09; Một số mẫu hội thoại làm việc với cấp trên bằng tiếng Anh 05/09; Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp với đồng
Cho hỏi bạn có phải là bác sĩ nổi tiếng VO Thi Thu Duyen không oh vâng tôi có một số câu hỏi cần bạn trả lời .Có thể dành ít phút cho tôi kh Ví dụ Thêm
Đó là do bạn chưa học tiếng Anh giao tiếp về thời gian đó bạn ơi! Cùng Hack Não tìm hiểu ngay nha. I. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về thời gian . Trước tiên là những mẫu câu cơ bản, hỏi và trả lời trong tiếng Anh giao tiếp về thời gian. 1. Câu hỏi tiếng Anh giao tiếp về
Sau đây sẽ là những câu thả thính bằng tiếng Anh (flirt) hay nhất do Tiếng Anh Free tổng hợp và chọn lọc, mong các bạn sẽ có một status thả thính bằng tiếng Anh thành công nhé. Tìm hiểu ngay: Chủ đề về tình yêu bằng tiếng Anh; Những câu thả thính bằng tiếng Anh cho cả hai
90 câu tiếng anh bắt chuyện với người nước ngoài; Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh; Hỏi thăm sức khỏe. Thông dụng nhất là How are you? Bạn có khỏe không? Hoặc dùng trong các tình huống không trang trọng như How are you doing? hoặc How’s it going? Các bạn có thể trả lời
sMVE8Q. Với những bạn sinh viên mới ra trường sẽ chưa có nhiều kinh nghiệm phỏng vấn xin việc bằng Tiếng anh. Trần Hoài Kha xin chia sẻ 30 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng anh để các bạn tham khảo. 1. Tell me a little about yourself. Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của bạn I attended Da Nang University of Economics where I majored in Hospitality Management. I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. My hobbies include badminton, reading book and swimming. Tôi học tại Đại học Kinh tế Đà Nẵng, nơi tôi theo học chuyên ngành Quản trị khách sạn. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Sở thích của tôi gồm cầu lông, đọc sách và bơi lội. 2. What are your strengths? Thế mạnh của bạn là gì? My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer's needs and I make sure they are more than satisfied. And I'm good at keeping a team together and producing quality work in a team environment. Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. 3. What are your weaknesses? Điểm yếu của bạn là gì? This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I'm working on it by finishing my work ahead of schedule. Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn. 4. What are your short term goals? Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho họ. 5. What are your long term goals? Mục tiêu dài hạn của bạn là gì? I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career that I can be proud of. Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào. 6. If you could change one thing about your personality, what would it be and why? Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao? I get easily frustrated at people who don't work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding. Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mọi người đều có những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu tôi có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn có khả năng tỏ ra khoan thứ/thông cảm nhiều hơn. 7. What does success mean to you? Theo bạn thành công có nghĩa là gì? Success means to achieve a goal I have set for myself. Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình. 8. What does failure mean to you? Theo bạn thất bại có nghĩa là gì? I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it. Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó. 9. Are you an organized person? Bạn có phải là người có tổ chức không? I think I'm quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it's easy to see exactly what I'm doing Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thích các tài liệu và giấy tờ của tôi ở nơi mà tôi có thể lấy chúng nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc của tôi theo cách để dễ dàng thấy được chính xác những gì tôi đang làm. 10. In what ways do you manage your time well? Bạn quản lý thời gian của mình theo những cách nào? I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient. Tôi quản lý thời gian của mình tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giữ cho tôi theo dõi việc việc đang làm và thậm chí giúp tôi đạt hiệu quả cao hơn. 11. How do you handle change? Bạn đối phó với sự thay đổi thế nào? I've experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success. Trước kia tôi đã trải qua nhiều sự thay đổi. Tôi đối phó tình hình này bằng cách nắm bắt thật nhanh thông tin về những thay đổi và làm việc cật lực để phù hợp với những thay đổi đó. 12. How do you make important decisions? Làm thế nào để bạn đưa ra các quyết định quan trọng? Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I'll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I'm confident I'll make the correct important decisions. Những quyết định quan trọng được đưa ra bằng sự hiểu biết thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích các thông tin này. Bằng sự kết hợp này, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan trọng đúng. 13. Do you work well under pressure? Bạn có làm việc tốt khi bị áp lực không? During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I'm organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don't let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure. Trong những lần bị áp lực, tôi cố gắng ưu tiên lập kế hoạch nhiều đến mức tối đa. Sau khi tôi sắp xếp xong, thực ra tôi chỉ cần vùi đầu vào làm việc chăm chỉ theo một cách thông minh. Tôi không để áp lực ảnh hưởng đến tôi. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi bị áp lực. 14. Which category do you fall under? A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well? Bạn được xếp vào loại người nào? Một người lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi? I think it's good to be good at both. But in my experience, I realized I react to problems better. Tôi nghĩ nếu là cả hai thì tốt. Nhưng theo kinh nghiệm của tôi, tôi nhận ra tôi phản ứng lại những rắc rối giỏi hơn. 15. Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? Bạn là người chấp nhận rủi ro hay bạn là người tránh xa những rủi ro? I think it's important to take some risks. I keep the options open and if the reward justifies the risks, I would definitely try. So I'm more of a risk taker. Tôi nghĩ liều lĩnh quan trọng lắm. Tôi chưa quyết định bây giờ và nếu phần thưởng biện minh cho những rủi ro, thì nhất định tôi sẽ thử. Do đó, tôi là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. 16. Why should I hire you? Tại sao tôi nên thuê bạn? There are two reasons I should be hired. First, my qualifications match your needs perfectly. Second, I'm excited and passionate about this industry and will always give 100%. Có hai lý do các anh nên thuê tôi. Thứ nhất, khả năng của tôi hoàn toàn phù hợp với các nhu cầu của các anh. Thứ hai, tôi thích và say mê ngành công nghiệp này và sẽ luôn luôn cống hiến 100% sức lực của mình cho công việc. 17. Tell me about a time you made a mistake. Hãy nói cho tôi nghe một lần bạn mắc phải khuyết điểm I was given a project to complete in a week. I understood the project, but I misinterpreted one section. After completing the project, I was told by my manager that it was done incorrectly. I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the sections instead of asking for clarification. I learned not to assume through the mistake I made. Tôi được giao cho một dự án phải hoàn thành trong vòng một nắm được dự án đó nhưng lại hiểu sai 1 phần dự án. Sau khi hoàn thành dự án, người quản lý của tôi đã nói với tôi dự án đã hoàn thành không đúng. Tôi thật sự mắc sai lầm do đã giả định sai một trong các phần của dự án thay vì hỏi để được giải thích chi tiết. Tôi nhận ra là không được giả định thông qua sai lầm mà tôi đã mắc phải. 18. What extracurricular activities were you involved in? Bạn đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì? I was involved in our school newspaper. I was one of the writers for two years. Tôi đã tham gia vào tờ báo của trường. Tôi là một trong những người viết khoảng hai năm. 19. How would your best friend describe you? Bạn thân nhất của bạn nói về bạn như thế nào? I think my best friend would say that I'm very responsible. Whenever our group of friends had to coordinate an activity, they always relied on me. Tôi nghĩ bạn thân nhất của tôi nói rằng tôi rất có trách nhiệm. Bất cứ khi nào nhóm bạn của chúng tôi phải hợp tác với nhau trong một hoạt động, họ luôn luôn tin tưởng tôi. 20. How would your professor describe you? Giáo sư của bạn nói về bạn như thế nào? I think my professor would describe me as a great team member and consistent in my school work. Tôi nghĩ giáo sư của tôi nói tôi là một đồng đội tốt và kiên định trong những công việc ở trường. 21. During college, how did you spend your summer vacations? Trong thời gian học đại học, bạn đã trải qua các kỳ nghỉ hè như thế nào? Every summers, I had to work to save money for tuition and I took extra English classes. Mỗi mùa hè, tôi đã phải làm việc để để dành tiền đóng học phí và tôi tham gia các khóa học thêm Tiếng anh . 22. Did you do any internships? Bạn có đi thực tập không? Yes. I did two internships. The first internship was for A la carte Danang Beach. My position is receptionist and my second internship was for Pullman danang beach resort. Có. Tôi đã đi thực tập hai lần. Lần thực tập đầu cho Khách sạn A la carte Đà Nẵng. Vị trí của tôi là nhân viên lễ tân và lần thực tập thứ hai ở resort Pullman Đà Nẵng. 23. If you could learn something such as a new skill, what would it be? Nếu bạn có thể học một cái gì đó, chẳng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì? The next thing I want to learn is how to make web pages. I think this skill can be used anywhere. If I want a personal web site, I would make it myself. Điều tiếp theo tôi muốn tìm hiểu là làm thế nào để tạo ra các trang web. Tôi nghĩ rằng kỹ năng này có thể được sử dụng bất cứ nơi nào. Nếu tôi muốn có một trang web cá nhân, tôi sẽ tự làm. 24. What is your management philosophy? Phương châm quản lý của bạn là gì? I think management should provide guidance, direction, leadership, and finally set an example to subordinates. Tôi nghĩ người quản lý nên có khả năng đưa ra sự hướng dẫn, định hướng, có tinh thần lãnh đạo, và cuối cùng là phải là tấm gương cho cấp dưới noi theo. 25. What do you expect from your manager? Bạn mong đợi gì từ giám đốc của mình? The most important thing I want from my manager is constructive feedback so I know where I need to improve. I want to continually grow and having a good manager will help me achieve my goal. Điều quan trọng nhất mà tôi muốn từ giám đốc của mình là những phản hồi mang tính xây dựng để tôi biết mình cần phải cải thiện điều gì. Tôi muốn mình liên tục phát triển và có một giám đốc tốt giúp tôi đạt được mục tiêu của mình. 26. What do you know about us? Bạn biết gì về công ty chúng tôi? I heard ABC Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know ABC Company provides these things. Tôi nghe nói Công ty ABC có một môi trường làm việc tuyệt vời và là nơi những người đóng góp sẽ được tưởng thưởng. Tôi muốn làm việc cho một công ty có nhiều cơ hội và tôi biết Công ty ABC đáp ứng những cơ hội này. 27. How long have you been looking for a job? Bạn đã tìm việc trong bao lâu rồi? I sent out my resumes just last week. I'm very excited to join a company where I can help out. Tôi vừa mới gửi đơn xin việc đi hồi tuần trước. Tôi rất phấn khởi với việc được tham gia vào một công ty nơi mà tôi có thể phụng sự. 28. If you don't understand your assignment and you can't reach your boss, what would you do? Nếu bạn không hiểu về công việc của mình và bạn không liên lạc được với sếp của mình thì bạn sẽ làm gì? I would first see what the deadline is and if my manager will be back before the deadline. If not, I would leave a message on my manager's phone. Afterwards, I would ask my peers or other managers to see if they know the assignment. I believe investigating the assignment further will help me understand it. Trước tiên tôi sẽ xem khi nào là hạn chót và liệu giám đốc có kịp về trước thời hạn này không. Nếu không, tôi sẽ để lại tin nhắn thoại cho giám đốc. Sau đó, tôi sẽ hỏi đồng nghiệp hoặc c ác vị giám đốc khác để xem có ai biết về công việc này không. Tôi tin là tìm hiểu sâu hơn về công việc sẽ giúp tôi hiểu được nó. 29. How If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do? Nếu cấp trên yêu cầu bạn làm việc gì mà bạn cho rằng mình có thể làm nó theo cách khác, bạn sẽ làm gì? I will tell my supervisor an alternative way and explain the benefits. If my supervisor is not convinced, then I'll follow his instructions. Tôi sẽ nói với cấp trên của mình một phương án thay thế và giải thích cho họ nghe về các điểm thuận lợi. Nếu tôi vẫn không thuyết phục được cấp trên, tôi sẽ làm theo chỉ dẫn của ông ấy. 30. How long do you plan on staying with this company? Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu? This company has everything I'm looking for. It provides the type of work I love, the employees are all happy, and the environment is great. I plan on staying a long time. Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Loại công việc phù hợp, nhân viên vui vẻ và môi trường làm việc thì rất tuyệt vời. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài. Trên đây là 30 câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh khi đi xin việc, Ngoài ra, trước khi đin xin việc bạn cũng nên tìm hiểu về hệ số lương để đàm phán mức lương cho hợp lý nhé
Khi giao tiếp với ai đó, việc hỏi thăm về thông tin của người bạn đang nói chuyện đó là một phần không thể thiếu. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu các mẫu câu tiếng anh thường được dùng để hỏi thông tin từ ai đó, cách trả lời cũng như học những câu giới thiệu về bản thân nhé. 26 câu tiếng Anh nên tránh khi nói chuyện với Tây 90 câu tiếng anh bắt chuyện với người nước ngoài Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh Hỏi thăm sức khỏe Thông dụng nhất là How are you? Bạn có khỏe không? Hoặc dùng trong các tình huống không trang trọng như How are you doing? hoặc How’s it going? Các bạn có thể trả lời I’m fine, thank you Tôi khỏe, cảm ơn I’m OK, thanks Tôi ổn, cảm ơn I’m alright, thanks Tôi bình thường, cảm ơn Not too bad, thanks Cũng được, cảm ơn chỉ có thể sử dụng trong trường hợp không trang trọng Sau khi trả lời xong, sẽ rất lịch sự nếu bạn cũng hỏi thăm lại người bạn của mình. Bạn có thể hỏi How are you? Hoặc And you? Còn bạn thì sao? Khi hỏi lại, bạn cũng nên giữ giọng điệu vui vẻ để tạo thiện cảm và thể hiện sự thân thiện nhé. What is your name? – What’s your name? Tên bạn là gì? Pardon me? What is your name? Xin lỗi tên bạn là gì? Hỏi về tuổi How old are you? Bạn bao nhiêu tuổi? When’s your birthday? Sinh nhật của bạn là khi nào? Hỏi về quê quán Where are you from? Bạn đến từ đâu? Where do you come from? Bạn đến từ đâu? What part of Vietnam do you come from? Bạn đến từ vùng nào của Việt Nam? Hỏi về nơi sinh sống Where do you live? Bạn sống ở đâu? What’s your address? Địa chỉ nhà bạn là gì? Hỏi về nghề nghiệp What do you do? Bạn làm việc gì? What do you do for a living? Bạn làm nghề gì để sống? What’s your job/ career? Công việc của bạn là gì? What sort of work do you do? Bạn làm loại công việc gì? What line of work are you in? Việc làm của bạn là gì? What do you work for? Bạn làm việc cho công ty nào? Hỏi về học vấn What do you study? Bạn đang học ngành gì? Which university are you at? Bạn học ở đại học nào? What university do you go to? Bạn học trường đại học nào? Which year are you in? Bạn đang học năm mấy? How many more years do you have to go? Bạn còn học mấy năm nữa? Hỏi về sở thích và đam mê What’s your hobby? Sở thích của bạn là gì? What do you like doing in your spare/free time? Thời gian rảnh rỗi bạn thích làm gì? Do you like music/movies/sports? Bạn có thích âm nhạc/ phim/ thể thao không? Do you like listening to music/watching movies/playing sports? Bạn có thích nghe nhạc/ xem tivi/ chơi thể thao không? Do you read books? Bạn có đọc sách không? Do you play any musical instrument? Bạn có chơi nhạc cụ nào không?
Chủ đề tương lai – future là một chủ đề rất rộng rãi và phổ biến không chỉ trong tiếng Việt mà còn trong nhiều ngôn ngữ khác, trong đó có tiếng Anh. Hôm nay với bài viết dưới đây, Twinkle Kids English tổng hợp và gửi đến các bạn những câu hỏi về tương lai bằng tiếng Anh với các chủ đề khác nhau. Mời các bạn tham khảo qua nhé! Câu hỏiÝ nghĩaWhat are you going to have for dinner?Bạn định ăn gì cho bữa tối?What are your plans for the weekend?Kế hoạch cho cuối tuần của bạn là gì?What are your plans for tomorrow?Kê hoạch của bạn cho ngay mai la gi?What is the next book you would like to read?Cuốn sách tiếp theo mà bạn muốn đọc là gì?What is the next film you would like to see?Bộ phim tiếp theo mà bạn muốn xem là gì?What is the next series you would like to watch?Bộ phim tiếp theo mà bạn muốn xem là gì?What time will you finish work today?Mấy giờ bạn sẽ hoàn thành công việc hôm nay?When are you next going to the cinema?Khi nào bạn đến rạp chiếu phim tiếp theo?When is the next date you have?Ngày tiếp theo bạn có là khi nào?When is the next time you are going to see friends?Lần tiếp theo bạn định gặp bạn bè là khi nào?When is the next time you plan on doing some exercise?Lần tiếp theo bạn định tập thể dục là khi nào?When is the next time you’ll be going to a restaurant?Lần tiếp theo bạn đi ăn nhà hàng là khi nào? Ví dụ về cách trả lời Q What are you going to have for dinner? A Hmm, I don’t know. Maybe I will have rice with fried egg, and a bowl of seaweed soup, too. Hmm, tôi không biết. Có lẽ tôi sẽ ăn cơm với trứng rán, và một bát canh rong biển nữa. Q What are your plans for the weekend? A I am going to spend my whole Saturday at home and tidy things up to make room for my new desk. Then on Sunday, I’m thinking of visiting grandma and having dinner with her at a fancy restaurant in our town. Tôi sẽ dành cả ngày thứ Bảy ở nhà và thu dọn mọi thứ để nhường chỗ cho bàn làm việc mới. Sau đó, vào Chủ nhật, tôi nghĩ đến việc đến thăm bà và ăn tối với bà tại một nhà hàng sang trọng trong thị trấn của chúng tôi. Những câu hỏi về tương lai xa Câu hỏiÝ nghĩaWhat would you like to achieve before you’re forty?Bạn muốn đạt được điều gì trước khi bạn bốn mươi tuổi?What would you like to achieve before you’re fifty?Bạn muốn đạt được điều gì trước năm 50 tuổi?What would you like to achieve before you die?Bạn muốn đạt được điều gì trước khi chết?Do you want to ______ at some point in your life?Bạn có muốn làm gì đó ở thời điểm nào đó trong đời không?When do you want to buy your first house?Khi nào bạn muốn mua căn nhà đầu tiên của mình?What kind of house do you want to live in when you’re older?Bạn muốn sống trong ngôi nhà nào khi lớn tuổi hơn?What skills would you like to develop as you get older?Bạn muốn phát triển kỹ năng nào khi lớn tuổi hơn?How much money would you like when you’re older?Bạn muốn bao nhiêu tiền khi bạn lớn tuổi?Do you want to have a simple life or an expensive life?Bạn muốn có một cuộc sống đơn giản hay một cuộc sống đắt đỏ sang trọng? Ví dụ về cách trả lời Q What would you like to achieve before you die? A I am into rock climbing. You know, so a trip to the Himalayas and climb on Mount Everest should be on my bucket list. Tôi thích leo núi. Bạn biết đấy, vì vậy một chuyến đi đến Himalayas và leo lên đỉnh Everest nên nằm trong danh sách việc muốn làm trước khi chết của tôi. Q Do you want to have a simple life or an expensive life? A I used to think that living an expensive life would allow me to be happy. But now, I don’t know anymore, what is “happiness”. Maybe it’s just chilling with my dogs, in front of a fireplace, and having a cup of tea. Tôi đã từng nghĩ rằng sống một cuộc sống đắt đỏ sẽ cho phép tôi có được hạnh phúc. Nhưng bây giờ, tôi không biết nữa, “hạnh phúc” là gì. Có lẽ đó chỉ là thư giãn với những chú chó của tôi, trước lò sưởi và uống một tách trà. Những câu hỏi về nghề nghiệp tương lai Câu hỏiÝ nghĩaAre there any skills you will have to learn for your career in the future?Có kỹ năng nào bạn sẽ phải học cho sự nghiệp của mình trong tương lai không?Do you want to manage a team?Bạn có muốn quản lý một đội trong công ty không?Do you want to work for yourself or for somebody else?Bạn muốn làm việc cho chính mình hay cho người khác?How do you plan on getting to where you want to go in your career?Bạn có kế hoạch như thế nào để đến được nơi bạn muốn đến trong sự nghiệp của mình?How do you see your industry changing in the future with new technologies?Bạn thấy ngành của mình thay đổi như thế nào trong tương lai với các công nghệ mới?Is your job at risk as the world moves to be more technology-based?Công việc của bạn có gặp rủi ro khi thế giới chuyển sang dựa trên công nghệ nhiều hơn không?What age do you want to retire?Bạn muốn nghỉ hưu ở độ tuổi nào?What is the highest position you can achieve in your chosen profession?Vị trí cao nhất bạn có thể đạt được trong nghề bạn đã chọn là gì?What would you like to do when you’reolder?Bạn muốn làm gì khi lớn tuổi hơn?Where do you see yourself in five years’ time?Bạn thấy mình ở đâu trong thời gian 5 năm nữa? Ví dụ về cách trả lời Q Do you want to work for yourself or for somebody else? A I do not like to work for someone else, so I prefer to own a business. Freedom is great! I like to gain financial success by my own ability to work. Tôi không thích làm việc cho người khác, vì vậy tôi thích làm chủ một doanh nghiệp. Tự do là tuyệt vời! Tôi muốn đạt được thành công về tài chính bằng chính khả năng làm việc của mình. Q What age do you want to retire? A I am working as a teacher now, so the normal retirement age of my career is typically 65 or 66. Yeah, I would retire at that age, too. Bây giờ tôi đang là giáo viên, vì vậy tuổi nghỉ hưu bình thường trong sự nghiệp của tôi thường là 65 hoặc 66. Vâng, tôi cũng sẽ nghỉ hưu ở tuổi đó. Những câu hỏi về các mục tiêu trong tương lai Câu hỏiÝ nghĩaDo you have any long-term trips planned?Bạn đã có kế hoạch cho chuyến du lịch dài hạn nào chưa?Do you have any plans to visit South America?Bạn có kế hoạch nào đến thăm Nam Mỹ không?Do you want to change your diet and lifestyle in the future?Bạn có muốn thay đổi chế độ ăn uống và lối sống của mình trong tương lai?Do you want to do more to help the environment in the future?Bạn có muốn làm nhiều hơn nữa để giúp ích cho môi trường trong tương lai?Do you want to learn how to play a musical instrument?Bạn có muốn học cách chơi một loại nhạc cụ?Do you want to start doing a new sport?Bạn có muốn bắt đầu chơi một môn thể thao mới không?Do you want to visit Africa in the future?Bạn có muốn đến thăm châu Phi trong tương lai?Do you want to visit Europe?Bạn có muốn đến thăm Châu Âu?What car do you want to buy when you have more money?Bạn muốn mua xe gì khi có nhiều tiền?What country do you want to visit before you die?Bạn muốn đến thăm đất nước nào trước khi chết?What do you want to do when you have more money?Bạn muốn làm gì khi có nhiều tiền hơn?What foreign languages do you want to learn in the future?Bạn muốn học ngoại ngữ nào trong tương lai?What is the next country you want to visit?Quốc gia tiếp theo bạn muốn đến thăm là gì?What is the next holiday you have booked?Kỳ nghỉ tiếp theo bạn đã đặt là gì?What skills do you want to learn when you have more time?Bạn muốn học những kỹ năng nào khi có nhiều thời gian hơn?Who will you go on holiday with next?Bạn sẽ đi nghỉ với ai tiếp theo? Ví dụ về cách trả lời Q Do you want to learn how to play a musical instrument? A I used to learn piano when I was young but when I went to high school I don’t have time for that anymore. So now I am thinking of learning that musical instrument again, as a hobby. Tôi từng học piano khi còn nhỏ nhưng khi lên cấp ba, tôi không còn thời gian cho việc đó nữa. Vì vậy, bây giờ tôi đang nghĩ đến việc học lại nhạc cụ đó, như một sở thích. Q What is the next country you want to visit? A I’ve been to many European countries but not Sweden or Finland, therefore I am thinking of booking a 2-week-trip to these two Northern Europe countries with my boyfriend. It’ll be fun, I guess. Tôi đã đến nhiều nước châu Âu nhưng không phải Thụy Điển hay Phần Lan, vì vậy tôi đang nghĩ đến việc đặt một chuyến đi 2 tuần đến hai quốc gia Bắc Âu này cùng bạn trai của mình. Tôi đoán sẽ rất vui. Hy vọng qua bài viết trên, các bạn đã tham khảo được những câu hỏi và cách trả lời về những chủ đề trong tương lai bằng tiếng Anh – điều sẽ giúp ích cho cả giao tiếp hằng ngày và cả những kỳ thi quan trọng như IETLS, TOEIC hay thấp hơn là FLYERS cho các bạn học sinh. Twinkle chúc các bạn học tốt!
Download Free PDFDownload Free PDF500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng AnhDương Cao
Tiếng việt English Українська عربى Български বাংলা Český Dansk Deutsch Ελληνικά Español Suomi Français עִברִית हिंदी Hrvatski Magyar Bahasa indonesia Italiano 日本語 한국어 മലയാളം मराठी Bahasa malay Nederlands Norsk Polski Português Română Русский Slovenský Slovenščina Српски Svenska தமிழ் తెలుగు ไทย Tagalog Turkce اردو 中文 Ví dụ về sử dụng Câu trả lời đúng trong một câu và bản dịch của họ Kết quả 1100, Thời gian Từng chữ dịch S Từ đồng nghĩa của Câu trả lời đúng câu trả lời chính xác câu trả lời thực sự Cụm từ trong thứ tự chữ cái Tìm kiếm Tiếng việt-Tiếng anh Từ điển bằng thư Truy vấn từ điển hàng đầu Tiếng việt - Tiếng anh Tiếng anh - Tiếng việt
câu trả lời bằng tiếng anh