ĐCĐT: đối chiếu để tìm điểm giống khác mặt tính chất yếu tố đối chiếu CHƯƠNG III CÁC BÌNH DIỆN NGHIÊN CỨU ĐỐI CHIẾU I Nghiên cứu đối chiếu ngữ âm - âm vị Ngôn ngữ gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. - Xem thêm -. Ngoại hình của nhân vật. Các tác giả thường dùng ngôn ngữ giàu tính miêu tả như tính từ để giúp người đọc hình dung vóc dáng ngoại hình của nhân vật. Tác giả O'Brien viết: With her forepaws and sharp teeth she pulled off a part of the husk from the top ear of corn… TẢI ỨNG DỤNG HOCMAI. Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục. MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007. Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà ePWR. Post Views 172 Tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh là một trong những chủ đề từ vựng cần thiết nhất. Những từ này giúp bạn nói hoặc viết tiếng Anh một cách trôi chảy, mạch lạc và thể hiện khả năng ngôn ngữ điêu luyện của mình. Ilovetienganh đã tổng hợp giúp bạn trọn bộ từ vựng đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây. Tổng hợp đầy đủ những tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh 1. Tính từ tiếng Anh miêu tả ngoại hình nói Tính từ miêu tả dáng người trong tiếng Tính từ miêu tả chiều Tính từ miêu tả tuổi Cách miêu tả màu da bằng tiếng Anh2. Tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh liên quan đến các bộ phận trên cơ Tính từ chỉ đặc điểm của khuôn Tính từ miêu tả đôi Từ vựng miêu tả mũi trong tiếng Một số cách miêu tả môi, miệng bằng tiếng Tính từ tiếng Anh miêu tả các đặc điểm khác của ngoại hình3. Những cụm từ miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh gây ấn tượng4. Đoạn văn mẫu miêu tả ngoại hình tiếng Anh hay Đoạn văn mẫu số Đoạn văn mẫu số 25. Tổng kết 1. Tính từ tiếng Anh miêu tả ngoại hình nói chung Tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh vô cùng đa dạng để miêu tả hết những đặc điểm ngoại hình của một cá nhân. Phần dưới đây là tập hợp những tính từ chỉ ngoại hình nói chung như dáng người, chiều cao, tuổi tác, màu da… Tính từ miêu tả dáng người trong tiếng Anh Dáng người là đặc điểm đầu tiên thường được đề cập khi miêu tả ngoại hình của một ai đó. Một số tính từ tiếng Anh dùng để miêu tả dáng người là Tính từ miêu tả dáng người bằng tiếng Anh Thin /θin/ gầySlim /slim/ gầy, mảnh khảnhSkinny /’skini/ ốm, gầySlender /’slendə/ mảnh khảnhWell-built /ˌwel ˈbɪlt/ hình thể đẹpMuscular /’mʌskjulə/ nhiều cơ bắpFat /fæt/ béoOverweight /’ouvəweit/ quá cânObese /ou’bis/ béo phìStocky /’stɔki/ chắc nịchStout /stout/ hơi béoMedium built /’midjəm bild/ hình thể trung bìnhFit /fit/ vừa vặnWell-proportioned figure /wel prəˈpɔːʃənd figə/ cân đốiFrail /freil/ mỏng manh, yếu đuốiPlump /plʌmp/ tròn trĩnh Tính từ miêu tả chiều cao Sau khi miêu tả dáng người, bạn cũng có thể kết hợp để miêu tả chiều cao ngay sau đó bằng một số tính từ như Tall /tɔl/ caoTallish /’tɔliʃ/ cao dong dỏngShort /ʃɔt/ thấp, lùnShortish /’ʃɔtiʃ/ hơi lùnAverage height /’ævəridʤ hait/ chiều cao trung bình Tính từ miêu tả tuổi tác Biết được tuổi tác của một người giúp ta phần nào định hình được phong thái, mức độ trưởng thành của người đó. Một số tính từ chỉ chung những độ tuổi nhất định như Những tính từ tiếng Anh liên quan đến tuổi tác Young trẻ tuổiMiddle-aged trung niênOld giàToddler trẻ vừa mới biết trẻ từ khoảng 10 tuổi trở lên hay ra vẻ mình đã là thanh thiếu niên rồiTeen/teenager thanh thiếu niênAdult người trưởng thànhGrown-ups một cách dùng thông tục hơn cho từ “người trưởng thành”Retired đã nghỉ hưu Cách miêu tả màu da bằng tiếng Anh Khi học tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh, màu da cũng là một yếu tố quan trọng cần đề cập. Màu da của một người có những đặc điểm chủ yếu như Những tính từ tiếng Anh miêu tả màu da Pale xanh xao, nhợt nhạtRosy hồng hàoSallow vàng vọtDark da đenOriental da vàng châu ÁOlive-skinned da nâu, vàng nhạtPasty xanh xaoGreasy skin da nhờn 2. Tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh liên quan đến các bộ phận trên cơ thể Khi miêu tả chung, tổng quát nhất về ngoại hình, ta bắt đầu miêu tả chi tiết vẻ đẹp của một người thông qua các bộ phận trên cơ thể họ. Đó có thể là mắt, mũi, môi, miệng, khuôn mặt…, những vẻ đẹp khiến họ nổi bật trong đám đông. Tính từ chỉ đặc điểm của khuôn mặt Hình dáng khuôn mặt tạo nên ấn tượng đầu tiên trong mắt người lạ lần đầu gặp gỡ. Một số đặc điểm phổ biến của khuôn mặt trong tiếng Anh là Cách miêu tả khuôn mặt bằng tính từ tiếng Anh Thin /θin/ khuôn mặt gầyLong /lɔɳ/ khuôn mặt dàiRound /raund/ khuôn mặt trònAngular /’æɳgjulə/ mặt xương xươngSquare /skweə/ mặt vuôngHeart-shaped /hɑt ʃeipt/ khuôn mặt có hình trái timOval face /’ouvəl feis/ khuôn mặt có hình trái xoanChubby /’tʃʌbi/ phúng phínhFresh /freʃ/ khuôn mặt tươi tắnHigh cheekbones /hai ˈtʃiːkbəʊn/ gò má caoHigh forehead /hai fɔrid/ trán cao Tính từ miêu tả đôi mắt Dull /dʌl/ mắt lờ đờBloodshot /’blʌdʃɔt/ mắt đỏ ngầuSparkling /’blʌdʃɔt/ mắt lấp lánhTwinkling /’twiɳkliɳ/ mắt long lanhFlashing /ˈflæʃɪŋ/ mắt sángBrilliant /’briljənt/ mắt rạng rỡBright /brait/ mắt lanh lợiInquisitive /in’kwizitiv/ ánh mắt tò mòDreamy eyes /’drimi ais/ đôi mắt mộng mơClear /kliə/ mắt khỏe mạnh và tinh tườngClose-set /klous set/ hai mắt gần nhauLiquid /’likwid/ mắt long lanhPiggy /’pigi/ mắt ti hí, một míPop- eyed /pɔp ai/ mắt tròn xoe do ngạc nhiênSunken /’sʌɳkən/ mắt trũng, hơi sâu Từ vựng miêu tả mũi trong tiếng Anh Một số tính từ miêu tả đặc điểm của mũi trên gương mặt có thể kể đến như Straight /streit/ mũi thẳngTurned up /ˈtɜːrnd p/ mũi caoSnub /snʌb/ mũi hếchFlat /flæt/ mũi tẹtHooked /’hukt/ mũi khoằmBroad /broutʃ/ mũi rộng Một số cách miêu tả môi, miệng bằng tiếng Anh Nếu đôi môi là ấn tượng người khác để lại cho bạn, hãy dùng những tính từ sau để miêu tả đôi môi đó Full lips /ful lɪps/ môi dày, đầy đặnThin lips /θin lɪps/ môi mỏngCurved lips /kəvd lɪps/ môi congLarge mouth /lɑdʤ mauθ/ miệng rộngSmall mouth /smɔl mauθ/ miệng nhỏ, chúm chím Tính từ tiếng Anh miêu tả các đặc điểm khác của ngoại hình Bên cạnh những tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh kể trên, gương mặt của một người cũng có nhiều đặc điểm khác, chẳng hạn như Miêu tả một số đặc điểm khác của ngoại hình bằng tiếng Anh Beard /biəd/ râuMoustache /məs’tɑʃ/ ria mépFreckles /’frekl/ tàn nhangAcne /ˈækni/ mụnWith spots /spɔts/ có đốmWith wrinkles /’riɳkl/ có nếp nhănWith glasses /ˈɡlɑːsɪz/ đeo kínhWith lines /lain/ có nếp nhănScar /skɑ/ sẹo, vết sẹoBirthmark /ˈbɜːθmɑːk/ vết bớt, vết chàmWith freckles /’frekl/ tàn nhangWith dimples /’dimpl/ lúm đồng tiềnMole /moul/ nốt ruồi 3. Những cụm từ miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh gây ấn tượng Để có thể miêu tả ngoại hình một cách ấn tượng nhất, trong tiếng Anh có rất nhiều cụm tính từ hay bạn không nên bỏ lỡ. Bảng dưới đây tổng hợp những cụm tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh thông dụng Cụm từNghĩaVí dụIn rude healthRất khỏe mạnh, mạnh mẽHer body is in rude health because she runs everyday. Cơ thể cô ấy cực kỳ khỏe khoắn vì cô ấy chạy bộ mỗi ngàyDead ringer for someonegiống một ai đó đến mức là bản sao của họSome people say my mother and I are a dead ringer for each other. Nhiều người nói tôi và mẹ như bản sao của nhauBald as a cootbị hói hết đầuMy father is bald as a coot in spite of young age. Bố tôi bị hói hết đầu mặc dù tuổi còn trẻAll skin and bonequá gầy, như da bọc xươngMy sister is all skin and bone because she has problems with the digestive system. Em gái tôi gầy như da bọc xương vì có vấn đề về hệ tiêu hóaLook like a million dollarstrông rất quyến rũ và giàu cóThat Chanel dress makes her look like a million dollars. Chiếc túi Chanel khiến cô ấy trông cực kỳ giàu có và quyến rũLook a sighttrông luộm thuộm, lố bịch, không gọn gàngI think housework has worn out my mother, she looks a sight. Tôi nghĩ công việc nhà khiến mẹ tôi rã rời, trông bà ấy hơi luộm thuộmNot a hair out of placevẻ ngoài rất gọn gàng, sạch sẽTo impress the cooperator, I do not a hair out of place. Để gây ấn tượng với đối tác, tôi phải trau chuốt vẻ bề ngoài thật gọn gàng, sạch sẽDown at heelbỏ bê, không chăm chút ngoại hìnhWomen should not let herself down at heel. Phụ nữ không nên bỏ bê, không chăm chút ngoại hình của mìnhDressed to killăn mặc chăm chút để tạo ấn tượngI dressed to kill for my 20th birthday party. Tôi ăn mặc lộng lẫy trong bữa tiệc sinh nhật 20 tuổi của mìnhCut a dashphong cách hấp dẫn, táo bạoHalloween is a special occasion to cut a dash. Halloween là một cơ hội đặc biệt để ăn mặc táo bạo 4. Đoạn văn mẫu miêu tả ngoại hình tiếng Anh hay nhất Cách học thuộc những tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh kể trên hiệu quả nhất là áp dụng những từ đó vào thực hành. Viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh là một đề bài rất đơn giản bạn có thể áp dụng ngay. Dưới đây là 2 đoạn văn mẫu Ilovetienganh đã tổng hợp, những từ in đậm là tính từ miêu tả ngoại và cách nó được sử dụng trong câu. Hãy tham khảo nhé. Đoạn văn mẫu số 1 Đoạn văn mẫu tiếng Anh miêu tả ngoại hình của bố → Dịch nghĩa “Bố là hình mẫu lý tưởng của tôi. Ông ấy có dáng người cao và cơ bắp vạm vỡ. Bố có bờ vai rộng và bắp tay rất rắn chắc. Mái tóc bố tôi xoăn và đen bóng. Tôi rất tự hào khi được thừa hưởng chiếc mũi cao từ bố. Tuy nhiên, những lo lắng và khó khăn trong cuộc sống hiện rõ trên làn da của ông ấy. Da bố tôi xỉn màu và xuất hiện nhiều nếp nhăn. Bác sĩ nói rằng ông ấy phải cẩn trọng hơn với sức khỏe của mình. Tôi yêu bố rất nhiều” Đoạn văn mẫu số 2 Đoạn văn mẫu tả ngoại hình của một người bạn yêu thích → Dịch nghĩa “Susie là có vẻ đẹp tỏa sáng như minh tinh điện ảnh. Mái tóc dày màu đen, dài và gợn sóng buông xuống cổ duyên dáng, ôm lấy khuôn mặt góc cạnh của cô hệt một viên kim cương. Làn da bóng mượt, mịn màng và gò má cao được tôn lên bởi làn da rám rắng. Đôi mắt màu xanh sâu thẳm khiến tôi nghĩ đến một vịnh ngoài đảo. Chiếc mũi cong của cô hệt như đứa trẻ nhỏ. Khuôn miệng cô nhỏ nhắn và thường được tô bằng màu son hồng bóng, định khuôn bởi đôi môi căng mọng. Khi cô cười, hàm răng trắng đều và đẹp làm sáng bừng cả khuôn mặt của cô”. 5. Tổng kết Nếu bạn có thể áp dụng những tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh kể trên vào bài viết hoặc nói tiếng Anh của mình, chắc chắn sẽ có điểm cao. Ngoài ra, chủ đề này luôn đi kèm với từ vựng về các bộ phận trên cơ thể, hãy tham khảo thêm nhé. Miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh được coi là một trong những chủ đề thường gặp nhất đối với các bài kiểm tra năng lực tiếng Anh. Nếu bạn không đủ vốn từ vựng tiếng Anh về ngoại hình hoặc chưa từng tham khảo các bài văn miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn để triển khai dàn ý. Hãy cùng Hack Não Từ Vựng tìm hiểu một vài đoạn văn miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh dưới đây để tích lũy chuẩn bị cho bản thân mình nhé! Xem thêm Từ vựng tiếng Anh về ngoại hình 1. Miêu tả ngoại hình bố bằng tiếng Anh My father is my style role. I always want to become like him. He doesn’t look only handsome but also muscles. His face is quite square with a straight nose, i really like it. However, age is the most obvious on his skin. How many worries and struggling with time to make his skin with lines. My father is a doctor so that he is careful in everything. I love him so much. Dịch Bố của tôi là mẫu người tôi hướng đến. Tôi luôn luôn mong muốn được trở nên giống như ông ấy. Ông ấy không chỉ trông đẹp trai mà còn rất cơ bắp nữa. Mặt của ông ấy khá vuông cùng với chiếc mũi cao, tôi thực sự thích điều đó. Thế nhưng, tuổi là minh chứng rõ ràng nhất ở trên làn da của ông. Những lo âu và sự hi sinh cùng thời gian đã khiến cho làn da của ông ấy có những nếp nhăn. Bố của tôi là một bác sĩ vì vậy ông ấy rất cẩn thận trong mọi thứ. Tôi yêu ông ấy nhiều lắm. 2. Miêu tả ngoại hình bạn thân bằng tiếng Anh My best friend is a good boy named Duc. He is very tall and yellow-skinned with square face. He looks so well-built with black hair, bright black eyes and a straight nose. Particularly, he has a large brow, so he is very intelligent and he is good at almost all subjects. She always smiles rose – bud. To me, Duc is as wonderful as a Korea’s idol. Dịch Bạn thân của tôi là một chàng trai rất tốt tên là Đức. Anh ấy rất cao và có làn da vàng cùng khuôn mặt vuông chữ điền. Anh ấy trông rất khỏe mạnh cùng mái tóc đen, đôi mắt đen sáng và chiếc mũi cao. Đặc biệt, anh ta có chiếc trán rộng vì vậy anh ta rất thông mình và anh ấy học tốt ở hầu hết các môn học. Anh ấy luôn cười tươi như hoa. Với tôi, Đức đẹp tuyệt vời như một thần tượng Hàn Quốc. 3. Miêu tả ngoại hình người thân bằng tiếng Anh My family has four members. I have a younger sister and her name’s Thuan Anh. She is 8 years old. She is tall and thin. Her face is oval with a straight nose. It makes me envious because I don’t have a perfect nose like her. I always love her light skin and her long black hair. My younger sister is really beautiful in my eyes. In addition, my younger sister is a friendly and chatty person, which means she is fond of talking with me as well as her friends everyday. To me, she is a good girl and i’m really love her Dịch Gia đình tôi có bốn thành viên. Tôi có một cô em gái tên là Thuận Anh. Em ấy năm nay mới 8 tuổi. Em ấy cao và gầy. Gương mặt của em là trái xoan với một chiếc mũi cao. Điều đó làm tôi cảm thấy ghen tị bởi vì tôi không có cái mũi hoàn hảo như em ấy. Tôi luôn luôn yêu làn da sáng và mái tóc đen dài của em. Em gái tôi thực sự rất xinh đẹp trong mắt của tôi. Ngoài ra, em gái tôi là một người thân thiện và thích nói, em muốn được nói chuyện với tôi và bạn bè mỗi ngày. Với tôi, em là một cô bé tốt và tôi thực sự yêu em ấy. 4. Miêu tả ngoại hình mẹ bằng tiếng Anh Xem thêm Giải toán 8 Bài 3 Tính chất đường phân giác của tam giác My mom is definitely a humorous person who always wants to make us smile whenever we don’t. When I was young, she usually hugged us and told us bedtime stories. Until now, I still feel that my mother’s arms are more comforting than anyone else’s. I love my mother’s short blonde hair and her curved lips. She is also a compassionate person that taught me that I should help people if I can. Besides being a funny woman, my mom is romantic too. Dịch Mẹ tôi chắc chắn là một người vui tính, bà luôn muốn làm chúng tôi cười mỗi khi chúng tôi không cười. Khi tôi còn nhỏ, bà ấy thường ôm tôi và kể những câu chuyện trước khi đi ngủ. Cho đến tận bây giờ, tôi vẫn cảm thấy vòng tay của mẹ tôi êm ái hơn bất kì ai khác. Tôi yêu mái tóc vàng cắt ngắn và bờ môi cong của mẹ tôi. Bà ấy còn là một người nhân ái, người đã dạy tôi rằng tôi nên giúp đỡ mọi người khi tôi có thể. Ngoài việc vui tính thì mẹ tôi cũng lãng mạn nữa. Xem thêm Miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh Các tính từ miêu tả ngoại hình con người Để có thể làm các bài văn, đoạn văn miêu tả ngoại hình con người hay thậm chí là qua lời nói thì chắc chắn rằng bạn cần một vốn từ vựng thật phong phú và đa dạng đúng không nào? Dưới đây là những tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh đã được chúng mình chọn lọc, hãy lưu lại và tích lũy vốn từ cho bản thân nhé. 1. Tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh Attractive ưa nhìn, cuốn hút Average / normal / medium height chiều cao trung bình Beautiful/ pretty đẹp Charming cuốn hút Chubby hơi béo Crow’s feet/ laughter lines vết chân chim ở khóe mắt Curvy có đường cong nhưng mũm mĩm Fit vóc dáng cân đối/ rất cuốn hút Flabby yếu ít tập thể dục Good looking ưa nhìn Gorgeous lộng lẫy, rất cuốn hút Ordinary bình thường Presentable có nét thông minh Shapely có eo nhỏ Short thấp Slender nhìn khỏe mạnh Tall cao Tattooed có hình xăm Thin/ skinny/ slim gầy Well-built to cao hơn người bình thường Wrinkles nếp nhăn Young trẻ trung Skin da Light skin da sáng Light-brown skin da vàng Châu Á Pale skin nhợt nhạt Photogenic ăn ảnh Tanned skin da ngăm Dark skin da tối Hair tóc Long hair tóc dài Short hair tóc ngắn Blonde/ fair hair có mái tóc vàng Red hair/ redhead có mái tóc cam Brown hair/ brunette có mái tóc nâu Nose hooked nose mũi khoằm và lớn Turned-up nose mũi hếch Long nose mũi dài Small nose mũi nhỏ Straight nose mũi thẳng Mouth large mouth miệng rộng Small mouth miệng nhỏ, chúm chím Curved lips môi cong Thin lips môi mỏng Full lips môi dài, đầy đặn 2. Miêu tả ngoại hình tính cách bằng tiếng Anh Altruistic vị tha Brave dũng cảm Careful cẩn thận Caring quan tâm mọi người Chaste giản dị, mộc mạc Chatty nói chuyện nhiều với bạn bè Clever khéo léo, tài giỏi Compassionate nhân ái Diligent chăm chỉ, cần cù Easy-going thân thiện Faithful chung thủy Funny vui tính Generous rộng lượng Gentle dịu dàng Graceful duyên dáng Hard-working chăm chỉ Humorous vui tính Kind tốt bụng, quan tâm mọi người Kind-hearted trái tim ấm áp Knowledgeable có kiến thức Neat ngăn nắp Patient nhẫn nại, kiên trì Popular được nhiều người yêu quý, biết đến Romantic lãng mạn Sensible tâm lý, hiểu mọi người Thoughtful suy nghĩ thấu đáo Thrifty tằn tiện, tiết kiệm Tidy ngăn nắp Understanding thấu hiểu Virtuous đoan chính, thảo hiền Wise hiểu biết rộng Các cụm từ miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh đơn giản 1. All skin and bone trông gầy gò, dáng vẻ da bọc xương Xem thêm Phân phối chương trình Ngữ văn 9 theo công văn 4040 Xem thêm Top 6 Bài văn hay và ý nghĩa về thầy cô nhân ngày 20-11 – Blog hay Ví dụ I don’t think that how much weight she’s lost. She’s all skin and bone! Tôi không nghĩ rằng cô ta đã sụt nào nhiêu cân. Nhìn cô ta như da bọc xương vậy! 2. Bald as a coot trông không có tóc, hói Xem thêm Phân phối chương trình Ngữ văn 9 theo công văn 4040 Xem thêm Top 6 Bài văn hay và ý nghĩa về thầy cô nhân ngày 20-11 – Blog hay Ví dụ Her had long hair as he was young, but now he is as bald as a coot. Hồi trẻ anh ta để tóc dài, giờ thì lại trọc lóc. 3. Cut a dash tạo ấn tượng nổi bật với diện mạo và quần áo thu hút. Xem thêm Phân phối chương trình Ngữ văn 9 theo công văn 4040 Xem thêm Top 6 Bài văn hay và ý nghĩa về thầy cô nhân ngày 20-11 – Blog hay Ví dụ My brother cut a dash at his school yesterday. He looked very handsome! Anh trai tôi thực sự nổi bật trong trường học của ông ta. Anh ấy nhìn thực sự rất đẹp trai! 4. Dead ringer for someone trông rất giống, dáng vẻ như một bản sao Xem thêm Phân phối chương trình Ngữ văn 9 theo công văn 4040 Xem thêm Top 6 Bài văn hay và ý nghĩa về thầy cô nhân ngày 20-11 – Blog hay Ví dụ He’s a dead ringer for his older brother. Anh ấy thực sự là bản sao của người anh trai. 5. Dressed to kill ăn mặc thời thượng nhằm thu hút sự chú ý. Xem thêm Phân phối chương trình Ngữ văn 9 theo công văn 4040 Xem thêm Top 6 Bài văn hay và ý nghĩa về thầy cô nhân ngày 20-11 – Blog hay Ví dụ Jane was dressed to kill at the party last night. Many men in the room couldn’t take their eyes off her! Jane ăn mặc cực kỳ thời thượng và xinh đẹp ở bữa tiệc tối qua. Đám đàn ông không thể rời mắt khỏi cô ấy! 6. Down at heel ngoại hình lôi thôi, luộm thuộm vì không có tiền. Xem thêm Phân phối chương trình Ngữ văn 9 theo công văn 4040 Xem thêm Top 6 Bài văn hay và ý nghĩa về thầy cô nhân ngày 20-11 – Blog hay Ví dụ Marie’s looking really down at heel. Is she going through a rough time? Dạo này Marie nhìn rất luộm thuộm, cô ấy đang gặp khó khăn gì à? 7. Not a hair out of place có ngoại hình hoàn hảo Xem thêm Phân phối chương trình Ngữ văn 9 theo công văn 4040 Xem thêm Top 6 Bài văn hay và ý nghĩa về thầy cô nhân ngày 20-11 – Blog hay Ví dụ John’s always looking groomed and smart – not a hair out of place! John lúc nào cũng xuất hiện một cách hoàn hảo, chải chuốt và sáng sủa! 8. Look a sight dáng vẻ tệ hại, không gọn gàng Xem thêm Phân phối chương trình Ngữ văn 9 theo công văn 4040 Xem thêm Top 6 Bài văn hay và ý nghĩa về thầy cô nhân ngày 20-11 – Blog hay Ví dụ Oh dear, what’s the matter with you? You look a sight today! Ôi trời, chuyện gì với con vậy? Nhìn con hôm nay thật tệ hại! 9. Look like a million dollars dáng vẻ đẹp đẽ, sang trọng Xem thêm Phân phối chương trình Ngữ văn 9 theo công văn 4040 Xem thêm Top 6 Bài văn hay và ý nghĩa về thầy cô nhân ngày 20-11 – Blog hay Ví dụ My mom looked like a million dollars in the dress I bought her! Mẹ tôi nhìn rất quyến rũ và sang trọng trong chiếc váy tôi tặng bà. 10. In rude health dáng vẻ khỏe khoắn Xem thêm Phân phối chương trình Ngữ văn 9 theo công văn 4040 Xem thêm Top 6 Bài văn hay và ý nghĩa về thầy cô nhân ngày 20-11 – Blog hay Ví dụ He run 10 kilometers a day. That’s why he is really in rude health. Anh ấy chạy bộ 10km một ngày, đó là lý do tại sao anh ấy nhìn khỏe khoắn như vậy. Trên đây Hack Não Từ Vựng đã cung cấp những đoạn văn, bài văn miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh cùng với đó là cụm từ, từ vựng tính từ miêu tả ngoại hình tiếng Anh thông dụng nhất. Hi vọng với bài viết này sẽ phần nào giúp bạn tích lũy được kiến thức cho bản thân để áp dụng vào bài tập, giao tiếp đời sống hàng ngày. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công! Học ngay Từ vựng tiếng Anh về gia đình Trong số các thể loại văn thì văn tả cảnh được đánh giá là dễ viết nhất đối với học sinh. Vậy văn miêu tả là gì? Cách để viết một bài văn miêu tả sẽ như thế nào? Hãy cùng dõi theo bài viết cụ thể ngay sau đây của để biết thêm những kiến thức bổ ích. Tìm hiểu thêm văn miêu tả là gì? Văn miêu tả là loại văn giúp người đọc, người nghe có thể hình dung được những đặc điểm, tính chất nổi bật của người, sự vật, sự việc, phong cảnh,… khiến cho những cái đó giống như đang hiện lên trước mắt của người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói sẽ được bộc lộ rõ nhất. Dàn ý bài văn tả người lớp 5 Tả mẹ Trong các bài văn miêu tả, tác giả thường sẽ dùng các kỹ thuật miêu tả để tạo nên những hình ảnh sinh động để thu hút người đọc. Các kỹ thuật này có thể là các từ ngữ mô tả, các phép tả đặc biệt, so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, tượng trưng. Các loại văn miêu tả thường gặp và phương pháp làm cụ thể Các loại văn miêu tả thường gặp hiện nay là văn tả cảnh, văn tả người và văn tả con vật. Văn miêu tả phong cảnh Văn tả cảnh là loại văn miêu tả yêu cầu người viết phải tái hiện được cảnh vật tự nhiên, đôi khi đó cũng có thể là một hiện tượng trong tự nhiên, một khung cảnh xung quanh cuộc sống của chúng ta. Ví dụ Tả cảnh cánh đồng lúa chín quê em, tả cảnh bình minh trên biển, tả cây phượng vĩ ở trường em,… *Phương pháp tả cảnh – Mở bài Giới thiệu đôi nét về phong cảnh cần tả. – Thân bài Tập trung vào tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định, logic có thể ở một số trường hợp như sau Từ khái quát cho tới cụ thể hoặc ngược lại. Không gian từ trong ra tới ngoài hoặc có thể ngược lại. Không gian từ trên xuống dưới hoặc là ngược lại. – Kết bài Nêu lên những cảm tưởng của mình về cảnh vật đó. Dàn ý cho bài văn tả cảnh nơi bạn ở Văn miêu tả con người Văn tả người thường là hướng đến mô tả ngoại hình, tính cách… để người đọc có thể phần nào hình dung được đặc điểm của người đó. Viết văn miêu tả người cũng có thể mở rộng thông qua các hành động, lời nói, cách ứng xử của người đó. Văn miêu tả về người thường hướng đến chính những người thân yêu nhất xung quanh chúng ta. Ví dụ Hãy tả về một người mà em yêu quý nhất, tả bố của em, tả em gái của em, tả cô giáo lớp 1 của em, tả lại một người bạn thân của em,… *Phương pháp tả người – Mở bài Giới thiệu người sẽ được tả chú ý nhấn mạnh mối quan hệ của người viết với nhân vật được tả, tên tuổi, giới tính và ấn tượng chung về người ấy. – Thân bài Miêu tả khái quát về hình dáng, tuổi tác, nghề nghiệp của người đó. Tả chi tiết Ngoại hình, hành động, lời nói, cử chỉ,… chú ý tả người đang làm việc thì cần quan sát tinh tế vào các động tác của từng bộ phận trên cơ thể khuôn mặt thay đổi ra sao, trạng thái cảm xúc thế nào, ánh mắt…. Dàn bài cơ bản miêu tả người bố của em Ví dụ Dượng Hương Thư giống như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt lại với nhau, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào trông giống y như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. – Kết bài Nêu lên những nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết về người đã được miêu tả. Văn miêu tả về con vật Văn miêu tả con vật thường thiên về tả dáng vẻ bên ngoài, các hoạt động của con vật mà chúng ta vẫn yêu quý, những kỷ niệm với con vật đó. Ở dạng văn miêu tả này, có nhiều trường hợp cũng đòi hỏi sự ghi nhớ và trí tưởng tượng của người viết bài. *Phương pháp tả con vật – Mở bài Giới thiệu vài điều cơ bản về con vật Con vật ở đâu, gặp khi nào?. – Thân bài Tả đặc điểm hình dáng bên ngoài, tả chi tiết từng bộ phận, nói về 1 vài biểu hiện, tính nết, hoạt động của con vật. Chú ý kết hợp kể 1 vài kỷ niệm của bản thân với con vật. – Kết bài Nêu lợi ích và tình cảm của người viết với con vật. Ví dụ Tả chó cưng nhà em, tả một con vật gặp trong vườn thú, tả một con vật mà em yêu thích nhất,… Dàn ý cho bài văn tả con vật Có thể bạn quan tâm Văn biểu cảm là gì? Các bước làm bài văn biểu cảm Văn diễn dịch là gì? Văn quy nạp là gì? Cách viết đoạn văn diễn dịch Trên đây là nội dung của bài viết văn miêu tả là gì cũng như hướng dẫn cách lập dàn ý cho bài văn miêu tả. Hy vọng đã giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập trên lớp.

tính từ miêu tả ngoại hình tiếng việt